Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 – Đội hình Nữ
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (January 2024) |
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 | ||
---|---|---|
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Bài viết này là danh sách của tất cả các đội tham gia tại giải đấu khúc côn cầu trên cỏ dành cho nữ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 ở Santiago, Chi-lê. Danh sách có thể có tối đa 16 vận động viên.[1]
Tuổi và số lần khoác áo tính đến ngày 26 tháng 9 năm 2023 và các câu lạc bộ mà họ thi đấu trong mùa giải 2023.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Argentina, được công bố vào ngày 26 tháng 9 năm 2023.[2]
Huấn luyện viên trưởng: Fernando Ferrara
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
13 | TM | Cristina Cosentino | 22 tháng 12, 1997 | 29 | Banco Nación | |
14 | TM | Clara Barberi | 19 tháng 4, 1992 | 18 | Lomas | |
3 | HV | Agustina Gorzelany | 11 tháng 3, 1996 | 95 | 48 | San Martín |
4 | HV | Valentina Raposo | 28 tháng 1, 2003 | 35 | 4 | River Plate |
15 | HV | Juana Castellaro | 29 tháng 3, 2005 | 4 | 0 | River Plate |
32 | HV | Valentina Costa Biondi | 13 tháng 9, 1995 | 84 | 9 | San Fernando |
2 | TV | Sofía Toccalino | 20 tháng 3, 1997 | 148 | 11 | St. Catherine's |
5 | TV | Agostina Alonso | 1 tháng 10, 1995 | 136 | 7 | Banco Nación |
17 | TV | Rocío Sánchez Moccia | 2 tháng 8, 1988 | 302 | 20 | Puerto Nizuc |
18 | TV | Victoria Sauze | 21 tháng 7, 1991 | 131 | 2 | River Plate |
20 | TV | Sofía Cairó | 8 tháng 10, 2002 | 14 | 4 | Mariano Moreno |
10 | TĐ | María José Granatto | 21 tháng 4, 1995 | 184 | 92 | Santa Bárbara |
11 | TĐ | Delfina Thome | 10 tháng 9, 1996 | 48 | 12 | Liceo Rugby Club |
22 | TĐ | Eugenia Trinchinetti | 17 tháng 7, 1997 | 158 | 27 | San Fernando |
26 | TĐ | Pilar Campoy | 6 tháng 10, 1990 | 78 | 21 | Hacoaj |
28 | TĐ | Julieta Jankunas | 20 tháng 1, 1999 | 151 | 55 | Universitario de Córdoba |
Trinidad và Tobago[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Trinidad và Tobago:[3][4]
Huấn luyện viên trưởng: Akim Toussaint
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Petal Derry | 20 | |||
Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Uruguay.[4]
Huấn luyện viên trưởng: Nicolás Tixe
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
32 | TM | María Bate | 11 tháng 7, 2000 | 9 | 0 | Old Christians |
2 | HV | Florencia Peñalba | 9 tháng 9, 1999 | 14 | 0 | Carrasco Polo Club |
14 | HV | Magdalena Gómez | 14 tháng 2, 1996 | 16 | 2 | San Lorenzo |
15 | HV | Jimena García | 27 tháng 7, 1999 | 31 | 5 | Club Náutico |
19 | HV | María Barreiro | 8 tháng 12, 1999 | 12 | 3 | Old Girls |
27 | HV | Manuela Quiñones | 2 tháng 4, 2001 | 2 | 0 | Old Sampa |
6 | TV | Camila de María | 30 tháng 4, 1991 | 18 | 1 | Club Náutico |
7 | TV | Constanza Barrandeguy (Captain) | 7 tháng 4, 1996 | 57 | 17 | Old Woodlands |
10 | TV | Manuela Vilar (Captain) | 25 tháng 3, 1994 | 89 | 75 | Dragons |
11 | TV | Sol Amadeo | 30 tháng 5, 1996 | 33 | 9 | Carrasco Polo Club |
13 | TV | Guadalupe Curutchague | 5 tháng 6, 2003 | 7 | 2 | Club Náutico |
28 | TV | Kaisuami Dall'Orso | 1 tháng 6, 1993 | 71 | 18 | Carrasco Polo Club |
3 | TĐ | Agustina Taborda | 4 tháng 12, 1994 | 40 | 18 | Club Náutico |
4 | TĐ | Elisa Civetta | 2 tháng 1, 2003 | 2 | 0 | Old Girls |
9 | TĐ | Milagros Algorta | 11 tháng 4, 1997 | 45 | 34 | Old Girls |
17 | TV | Teresa Viana (Captain) | 26 tháng 3, 1993 | 54 | 60 | Dragons |
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Hoa Kỳ, được công bố vào ngày 19 tháng 9 năm 2023.[5]
Huấn luyện viên trưởng: David Passmore
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
31 | TM | Kelsey Bing | 1 tháng 10, 1997 | 62 | 0 | |
2 | HV | Meredith Sholder | 27 tháng 2, 1999 | 23 | 0 | |
7 | HV | Jillian Wolgemuth | 28 tháng 4, 1998 | 40 | 0 | |
13 | HV | Ashley Hoffman | 8 tháng 11, 1996 | 104 | 19 | |
20 | HV | Leah Crouse | 22 tháng 2, 2000 | 22 | 2 | |
21 | HV | Alexandra Hammel | 16 tháng 6, 1996 | 43 | 1 | |
3 | TV | Ashley Sessa | 23 tháng 6, 2004 | 26 | 5 | |
9 | TV | Madeleine Zimmer | 28 tháng 9, 2001 | 28 | 1 | |
12 | TV | Amanda Golini (Captain) | 28 tháng 3, 1995 | 127 | 13 | |
16 | TV | Linnea Gonzales | 15 tháng 8, 1997 | 41 | 3 | |
25 | TV | Karlie Kisha | 25 tháng 9, 1995 | 46 | 1 | |
27 | TV | Emma DeBerdine | 14 tháng 6, 2001 | 17 | 0 | |
1 | TĐ | Abigail Tamer | 9 tháng 7, 2003 | 10 | 2 | |
4 | TĐ | Danielle Grega | 2 tháng 7, 1996 | 70 | 21 | |
15 | TĐ | Sanne Caarls | 16 tháng 3, 1998 | 28 | 4 | |
17 | TĐ | Elizabeth Yeager | 17 tháng 6, 2003 | 29 | 5 |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Canada[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Canada, được công bố vào ngày 26 tháng 9 năm 2023.[6]
Huấn luyện viên trưởng: Daniel Kerry
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
31 | TM | Rowan Harris | 11 tháng 8, 1996 | 60 | 0 | |
8 | HV | Elise Wong | 21 tháng 1, 1998 | 34 | 8 | |
10 | HV | Kathleen Leahy | 29 tháng 10, 1993 | 78 | 4 | |
14 | HV | Karli Johansen | 26 tháng 3, 1992 | 164 | 71 | |
17 | HV | Sara McManus | 14 tháng 8, 1993 | 206 | 65 | |
19 | HV | Audrey Sawers | 22 tháng 11, 1999 | 20 | 0 | |
3 | TV | Thora Rae | 15 tháng 10, 1999 | 20 | 4 | |
4 | TV | Melanie Scholz | 15 tháng 7, 2000 | 7 | 0 | |
7 | TV | Anna Mollenhauer | 18 tháng 9, 1999 | 39 | 1 | |
11 | TV | Kenzie Girgis | 10 tháng 6, 2004 | 2 | 0 | |
12 | TV | Sara Goodman | 22 tháng 10, 1999 | 31 | 0 | |
16 | TV | Natalie Sourisseau (Captain) | 5 tháng 12, 1992 | 169 | 20 | |
2 | TĐ | Chloe Walton | 28 tháng 4, 2000 | 8 | 1 | |
6 | TĐ | Jordyn Faiczak | 2 tháng 4, 1999 | 41 | 12 | |
9 | TĐ | Madison Thompson | 11 tháng 8, 1994 | 20 | 5 | |
28 | TĐ | Samantha McCrory | 30 tháng 4, 2000 | 16 | 13 |
Chile[sửa | sửa mã nguồn]
16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Chile, được công bố vào ngày 14 tháng 9 năm 2023.[7]
Huấn luyện viên trưởng: Sergio Vigil
Cuba[sửa | sửa mã nguồn]
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (Tháng 1, 2024) |
Mexico[sửa | sửa mã nguồn]
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (Tháng 1, 2024) |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Qualification System manual” (PDF). www.panamsports.org/. Pan American Sports Organization. 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Las Leonas que buscarán la clasificación a París 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN. 26 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Team Roster - Trinidad and Tobago” (PDF). 2023 Pan American Games. 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập 19 Tháng 1, 2024.
- ^ a b “Team Details”. International Hockey Federation. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Passmore Selects Roster for Pan American Games Santiago 2023” (bằng tiếng Anh). USA Field Hockey. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
- ^ “Field Hockey Canada Announces Pan American Games Rosters”. fieldhockey.ca. Field Hockey Canada. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Ambos por una medalla: El hockey césped libera nóminas de "Diablas" y "Diablos" para Santiago 2023” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Federación Chilena de Hockey Sobre Césped. 14 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.