Kepler-65
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. |
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Thiên Cầm |
Xích kinh | 19h 14m 45.2920s[1] |
Xích vĩ | +41° 09′ 04.207″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.018 |
Các đặc trưng | |
Trắc lượng học thiên thể | |
Chuyển động riêng (μ) | RA: 0970±0056[1] mas/năm Dec.: −14189±0056[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 3.2638 ± 0.0289[1] mas |
Khoảng cách | 999 ± 9 ly (306 ± 3 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | 2 c |
Chi tiết | |
Khối lượng | 1.25 M☉ |
Bán kính | 1.41 R☉ |
Nhiệt độ | 6211 K |
Độ kim loại [Fe/H] | +0.17 dex |
Tự quay | 7911±0155 ngày[2] |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
KIC | dữ liệu |
Kepler-65 là một ngôi sao lớn hơn một chút so với Mặt Trời và có ít nhất bốn hành tinh.[4][5]
Hệ hành tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Thiên thể đồng hành (thứ tự từ ngôi sao ra) |
Khối lượng | Bán trục lớn (AU) |
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) |
Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b | 24+24 −16 M🜨 |
0.035 | 21549209+00000086 −00000074 |
0028+0031 −002 |
922+13 −14° |
1444+0037 −0031 R🜨 |
c | 54±17 M🜨 | 0.068 | 5859697+0000093 −0000099 |
002+0022 −0013 |
9233+029 −026° |
2623+0066 −0056 R🜨 |
d | 414+079 −080 M🜨 |
0.084 | 813167+000024 −000021 |
0014+0016 −0010 |
9235+018 −016° |
1587+0040 −0035 R🜨 |
e | 200+200 −50 M🜨 |
— | 2588+15 −13 |
0283+0064 −0071 |
1270+270 −250° |
— |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
- ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11.
- ^ “Kepler-65”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ Chaplin, W. J.; và đồng nghiệp (2013). “Asteroseismic Determination of Obliquities of the Exoplanet Systems Kepler-50 and Kepler-65”. The Astrophysical Journal. 766 (2). 101. arXiv:1302.3728. Bibcode:2013ApJ...766..101C. doi:10.1088/0004-637X/766/2/101.
- ^ Hadden, Sam; Lithwick, Yoram (2014). “Densities and Eccentricities of 139 Kepler Planets from Transit Time Variations”. The Astrophysical Journal. 787 (1). 80. arXiv:1310.7942. Bibcode:2014ApJ...787...80H. doi:10.1088/0004-637X/787/1/80.
- ^ Mills, Sean M.; và đồng nghiệp (2019). “Long-period Giant Companions to Three Compact, Multiplanet Systems”. The Astronomical Journal. 157 (4). 145. arXiv:1903.07186. Bibcode:2019AJ....157..145M. doi:10.3847/1538-3881/ab0899. S2CID 119197547.