Karolina Fortin
Karolina Fortin Nữ Lưu Sơ đẳng (カロリーナ フォルタン 女流初段) | |
---|---|
Tên khác | Karolina Styczynska |
Ngày sinh | 17 tháng 6, 1991 |
Ngày lên chuyên | 20 tháng 2 năm 2017 |
Số hiệu kì thủ | Nữ Lưu - 59 |
Quê quán | Warszawa, Ba Lan |
Trực thuộc | Liên đoàn Shogi Nhật Bản (Kanto) |
Sư phụ | Katagami Daisuke Thất đẳng |
Đẳng cấp | Nữ Lưu Sơ đẳng (1 tháng 4 năm 2021) |
Hồ sơ | Karolina Fortin |
Karolina Fortin (カロリーナ・フォルタン; sinh ngày 17 tháng 6 năm 1991 tại Warszawa, Ba Lan) là một Nữ Lưu kì sĩ người Ba Lan. Cô là người đầu tiên không phải là người Nhật trở thành kì thủ Shogi chuyên nghiệp vào ngày 1/10/2015[1][2][3][4]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Karolina Fortin bắt đầu chơi cờ shōgi khi còn là thiếu niên sau khi nhìn thấy trò chơi này được miêu tả trong một bộ truyện tranh của Nhật Bản, là Naruto. Cô học luật chơi trên Internet, sau đó bắt đầu nghiên cứu bằng cách sử dụng tài liệu trên Internet và qua các video.[3][4][5]
Cô bắt đầu chơi Shogi trực tuyến tại trang web có tên 81 Dojo, nơi mà lối chơi mạnh mẽ của cô ngay sau đó đã được chú ý bởi nữ tuyển thủ chuyên nghiệp, Kitao Madoka . Kitao đã rất ấn tượng bởi kỹ năng của Karolina và mời cô đến Nhật Bản 2 tuần để học Shogi vào năm 2011. Sau khi tới Tokyo, Karolina đã được kiểm tra tại trụ sở của Hiệp hội Shōgi Nhật Bản và được trao cấp bậc 4-dan nghiệp dư.[6][7]
Styczyńska đã được mời tham gia giải đấu với tư cách là một đại diện không đến từ Nhật Bản ở Tokyo ở vòng loại của Nữ Lưu Vương Tọa chiến lần thứ 2 vào ngày 19 tháng 5 năm 2012. Mặc dù không vượt qua được vòng loại, cô đã trở thành tuyển thủ nghiệp dư không phải người Nhật đầu tiên đánh bại một nữ tuyển thủ chuyên nghiệp trong một trận đấu chính thức.[8][9][10]
Cô lại một lần nữa được lựa chọn làm đại diện không phải người Nhật cho Ricoh Cup Women's Oza Tournament lần thứ ba được tổ chức vào tháng 5 năm 2013. Cũng giống như năm trước đó, cô không thể tiến xa hơn vòng loại, nhưng vẫn tiếp tục đánh bại một nữ tuyển thủ chuyên nghiệp khác lần thứ hai.[11][12]
Vào tháng 6 năm 2013, Styczyńska trở thành tuyển thủ nữ đầu tiên không phải người Nhật được chấp nhận vào một trong những nhóm luyện tập của Hiệp hội Shōgi Nhật Bản. Bài kiểm tra của cô bao gồm tám trận đấu với các thành viên của các nhóm tập khác nhau, và cô hoàn thành với kết quả 3 thắng 5 thua. Dựa vào kết quả trên và năng lực của đối thủ của cô, Hiệp hội đã chấp nhận cho cô vào nhóm luyện tập bậc C2.[13][14] Việc tham dự vào nhóm C2 này đã bị trì hoãn đến tháng 10, do cô phải quay trở lại Ba Lan để tốt nghiệp Đại học.[15] Ngày 1 tháng 10, cô chính thức bắt đầu tham gia luyện tập trong nhóm C2.[16]
Styczyńska được nâng lên C1 trong nhóm luyện tập vào tháng 6 năm 2015, cho phép cô được xếp hạng tuyển thủ nữ bậc 3-kyū tạm thời.[17] Cô đã gửi yêu cầu chính thức để được nhận thứ hạng đó và cô chính thức được thăng cấp vào ngày 1 tháng 10 năm 2015.[18][19] Cô đã được nâng lên hạng 2-kyū vào ngày 20 tháng 2 năm 2017, do đó trở thành người không phải người Nhật Bản đầu tiên —kể cả nam hay nữ—được trao tặng tư cách kỳ thủ shogi chuyên nghiệp chính thức.[1][2][3][4]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Styczyńska hiện là một sinh viên đã tốt nghiệp tại Đại học Yamanashi Gakuin và đang sống ở Kōfu, Yamanashi.[3][20] Sở thích của cô là máy vi tính, truyện tranh và âm nhạc.[2]
Xuất hiện trên các phương tiện truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Styczyńska là một trong ba đối thủ được lựa chọn để chơi với nhà vô địch cúp NHK lần thứ 62 Akira Watanabe trong sự kiện2014 New Year's Shogi Special của NHK-E[21]
Cô cũng đảm nhiệm vị trí bình luận viên hỗ trợ cho kênh Niconico của Dwango cho chương trình phát sóng Ván thứ hai của trận chung kết giải Eiou Championship lần thứ hai vào tháng 12 năm 2016.[22]
Kết quả thi đấu chính
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phân loại | Giải đấu | Hạng | Tài liệu tham khảo |
---|---|---|---|---|
Năm 2009 | Nghiệp dư | European Championship,
World Shogi Open Championship |
15 | [23] |
Năm 2010 | Nghiệp dư | European Championship,
World Shogi Open Championship |
5 | [24] |
2011 | Nghiệp dư | European Championship,
World Shogi Open Championship |
11 | [25] |
2013 | Nghiệp dư | European Championship,
World Shogi Open Championship |
4 | [26] |
2013 | Nghiệp dư | 26th Japan Amateur Ryu-oh Tournament | Vòng loại sơ bộ | [14] |
2014 | Nghiệp dư | European Championship,
World Shogi Open Championship |
1 | [27] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Polish woman becomes 1st non-Japanese shogi pro”. NHK World. ngày 20 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka Joryū Sankyū ga Joryu Nikyū ni Shōkyū” 将棋ニュース: カロリーナ・ステチェンスカ女流3級が女流2級に昇級 [Shogi News: Karolina Stycnska women's 3 kyu promoted to 2 kyu] (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Shōgi Nhật Bản. ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c d “Polish woman becomes first foreign female pro 'shogi' player in Japan”. The Japan Times. Kyodo News. ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c Murase, Shinya (ngày 21 tháng 2 năm 2017). “Polish woman, 25, becomes first foreign 'shogi' professional”. Asahi Shimbun. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ Du, Lisa (ngày 29 tháng 6 năm 2015). “Japan Shogi Association to Train Foreign Woman for First Time”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Polish woman breathes fresh air into traditional world of shogi”. Features. Mainichi Shimbun. Kyodo News. ngày 17 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Osawa, Yuji (ngày 25 tháng 12 năm 2015). “Japanese Chess Goes Global”. Japan in Depth. NHK World. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Dainiki Rikōhai Joryū Ōzasen Ichijiyosen Kaigaishōtaisenshu ni Karorīna Sutechensuka-san ga Shutsujō” 将棋ニュース: 第2期リコー杯女流王座戦1次予選海外招待選手にカロリーナ・ステチェンスカさんが出場 [Shogi News: Karolina Styczyńska invited to participate in 2nd Ricoh Cup Women's Oza Tournament] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011.
- ^ “The Internet army: Foreign shogi players raise their games online”. Asahi Shimbun. ngày 30 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Dainiki Rikōhai Joryū Ōzasen Karorīna Sutechensyka-san Joryūkishi ni Shōri” 将棋ニュース: 第2期リコー杯女流王座戦, カロリーナ・ステチェンスカさん, 女流棋士に勝利 [Shogi news: Karolina Styczyńska defeats woman professional at 2nd Ricoh Cup Women's Oza Tournament] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “Kaigaishōtai no Ama Ichijiyosendomari Shōgi Joryū Ōzasen” 海外招待のアマ 1次予選止まり 将棋・女流王座戦 [Non-Japanese amateur fails to advance past preliminary round]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Daisanki Rikōhai Joryū Ōzasen, Karorīna Sutechensyka-san, Joryūkishi ni Nishōme” 将棋ニュース: 第3期リコー杯女流王座戦, カロリーナ・ステチェンスカさん, 女流棋士に2勝目 [Shogi news: Karolina Styczyńska defeats woman professional for second time at 3rd Ricoh Cup Women's Oza Tournament] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka-san no Kenshūkai Jukenkekka, Ikkaime wa Isshō Sanpai” 将棋ニュース: カロリーナ・ステチェンスカさんの研修会受験結果 1回目は1勝3敗 [Shogi News: Karolina Styczyńska training group test result: first attempt, one win and three loses] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 27 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka-san no Kenshūkai Jukenkekka, C2 Kurasu Gōkaku” 将棋ニュース:カロリーナ・ステチェンスカさんの研修会受験結果 通算3勝5敗で, C2クラス合格 [Karolina Styczyńska training group test result: overall record of three wins and five loses, accepted in to class C2] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Pole first woman to join pro 'shogi' training course”. The Japan Times. Kyodo News. ngày 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka-san Jūgatsu kara Kenshūkai C2 Kurasu de Taikyoku Kaishi” 将棋ニュース: カロリーナ・ステチェンスカさん 10月から研修会C2クラスで対局開始 [Shogi News: Karolina Styczyńska begins C2 training group play from October] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka Kenshūkaiin Joryūkishi Sankyū no Shikaku wo Kakutoku” 将棋ニュース: カロリーナ・ステチェンスカ研修会員 女流棋士3級の資格を取得 [Shogi News: Karolina Styczyńska qualifies for female professional 3 kyū] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ Osumi, Magdelena (ngày 29 tháng 6 năm 2015). “Polish woman becomes shogi queen in rare move for foreigner”. The Japan Times. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Karorīna Sutechensyka Kenshūkaiin Jūgatsu yori Joryūkishi Sankyū ni” 将棋ニュース: カロリーナ・ステチェンスカ研修会員 10月より女流棋士3級に [Shogi News: Karolina Styczyńska officially becomes a female professional 3-kyu from October] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 25 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “First foreign female professional shogi player grateful for support”. Mainichi Shimbun. ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Shōgi Nyūsu: Etere 'Shinshun Okonomi Shogi Taikyoku 2014 Sashizome Watanabe Akira NHK Hai no Donto Kakattekoi!'” 将棋ニュース: Eテレ「新春お好み将棋 2014指し初め 渡辺明NHK杯のど~んとかかって来い!」のお知らせ [Shogi news: NHK-E New Year Shogi Special "Akira Watanabe NHK Cup Champion accepts the challenge!] (bằng tiếng Nhật). Japan Shogi Association. ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “Eiou-sen Second Stage Finals: Amahiko Sato (9th Dan) vs Shouta-Chida (5th Dan)”. Dwango. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “European Championship / World Open Shogi Championship 2009”. Federation of European Shogi Associations. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “European Championship / World Open Shogi Championship 2010”. Federation of European Shogi Associations. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “European Championship / World Open Shogi Championship 2011”. Federation of European Shogi Associations. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “European Championship / World Open Shogi Championship 2013”. Federation of European Shogi Associations. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “European Championship / World Open Shogi Championship 2014”. Federation of European Shogi Associations. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.