Kang Ha-neul
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Ha-neul | |
---|---|
Sinh | Kim Ha-neul 21 tháng 2, 1990 Busan, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Chung-Ang - Sân khấu |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2006-nay |
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Cân nặng | 70 kg (154 lb) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 강하늘 |
Hanja | [Khương Hà Nhuận] Lỗi: {{Lang}}: Văn bản latn/thẻ hệ chữ viết phi latn không khớp (trợ giúp) |
Romaja quốc ngữ | Gang Ha-neul |
McCune–Reischauer | Kang Hanŭl |
Tên khai sinh | |
Hangul | 김하늘 |
Romaja quốc ngữ | Gim Ha-neul |
McCune–Reischauer | Kim Hanŭl |
Kang Ha-neul (tên thật là Kim Ha-neul, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1990) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Ha Neul bên tiếng hàn còn có nghĩa là "Bầu trời". Ha Neul bắt đầu sự nghiệp của mình bằng Nhạc kịch, đặc biệt trong Thrill Me (2010), Prince Puzzle (2011),[1] Black Mary Poppins (2012),[2] and Assassins (2012).[3] Anh đã chuyển sang lĩnh vực truyền hình và phim điện ảnh, tham gia gần đây trong bộ phim truyền hình To the Beautiful You (2012), Monstar (2013),[4] The Heirs (2013)[5][6] , Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo (2016), When the Camellia Blooms (2019)
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Kang Ha Neul đã chính thức nhập ngũ vào ngày 11 tháng 9 năm 2017. Anh phục vụ quân đội với chức vụ sĩ quan cảnh sát trong thời gian tại ngũ.[7][8] Kang đã xuất ngũ vào ngày 23 tháng 5, 2019.[9]
Danh mục phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò | Nhà đài |
---|---|---|---|
2007 | My Mom! Super Mom! | Choi Hoon | KBS2 |
2007-2012 | Hometown Over the Hill | Kim Jong-hwi | KBS1 |
2011 | Midnight Hospital | Yang Chang-soo ok | MBC |
2012 | To the Beautiful You | Min Hyun-jae | SBS |
2013 | Monstar | Jung Sun-woo | Mnet |
Two Weeks | Kim Sung-joon (khách mời) | MBC | |
Drama Festival "Unrest" | Joon-kyung | MBC | |
The Heirs | Lee Hyo-shin | SBS | |
2014 | Angel Eyes | Park Dong-joo lúc nhỏ | SBS |
Misaeng | Jang Baek Ki | TvN | |
2016 | Moon Lovers: Scarlet Heart: Ryeo | Wang Wook | SBS |
2019 | When The Camellia Blooms | Hwang Yong Sik | KBS2 |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2011 | Battlefield Heroes | Nam-san |
You're My Pet | Yang Young-soo | |
2014 | Mourning Grave | In-soo |
2015 | C'est si bon | Yoon Hyeong-joo |
Empire of Lust | Jin | |
Twenty | Kyung-jae | |
2016 | Dong-ju: The Portrait of
a poet |
Dong-ju |
2016 | Like for Likes | Lee Soo Ho |
2017 | New Trail (Tái thẩm) | Jo Hyung Woo |
2017 | Midnight Runners | Kang Hee Yeol |
2017 | Forgotten (Đêm kí ức) | Jin Seok |
2018 | Heung-boo: The Revolutionist | Park Dol-po (khách mời) |
I Have a Date with Spring | Lee Gwi-dong (khách mời) |
Music video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Ca sĩ |
---|---|---|
2007 | "Still Pretty Today" | Fly to the Sky |
Nhạc kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2006 | The Celestial Watch | Jang Young-shil |
2007 | Carpe Diem | Lee Il |
2008 | La Vida | Hamlet |
2009 | Thrill Me | 그 |
Spring Awakening | Ernst | |
2010 | Thrill Me | 나 |
2011 | Prince Puzzle | Gu-dong |
2012 | Black Mary Poppins | Herman |
Assassins | Lee Harvey Oswald/The Balladeer | |
2013 | Black Mary Poppins | |
2015 | 19 and 80[10] | Harold |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Kênh | Ghi chú | RChú thích | |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Youth Over Flowers
Running man |
tvN
SBS |
Thành viên khách mời
Tập 314 |
[11] |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2013 | "Atlantis Princess" | nhạc phim Monstar OST |
"Don't Make Me Cry" | ||
"Only That Is My World / March" | ||
2014 | "Three Things I Have Left (Acoustic version)" | nhạc phim Angel Eyes OST[12] |
2015 | "When The Saints Go Marching In " | nhạc phim từ C'est si bon OST |
"조개껍질 묶어" | ||
"백일몽" | ||
"사랑하는 마음" | ||
"하얀 손수건" | ||
"You mean everything to me" | nhạc không phát hành sử dụng trong phim C'est si bon | |
"My Bonnie Lies Over The Ocean" | ||
2016 | "Self-portrait" | nhạc phim Dongju: The Portrait of a Poet OST |
"좋아해줘" | track from Like for Likes OST | |
2018 | "Piece of the Sky" | nhạc trong Shinheung Military Academy |
"What Is This?" | nhạc trong Shinheung Military Academy | |
"Farewell" | nhạc trong Shinheung Military Academy |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2014 | 16th Seoul International Youth Film Festival | Diễn viên trẻ xuất sắc | The Heirs, Angel Eyes | Đề cử | |
Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 22 | Giải ngôi sao mới | Angel Eyes | Đoạt giải | [13] | |
2015 | 9th Cable TV Broadcasting Awards | Giải ngôi sao - Diễn viên | Misaeng: Incomplete Life | Đoạt giải | [14] |
4th APAN Star Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | [15] | ||
51st Baeksang Arts Awards | Diễn viên mới xuất sắc (phim) | Twenty | Đề cử | [16] | |
35th Golden Cinematography Awards | Giải diễn viên mới | Đoạt giải | [17] | ||
Korean Film Actors' Guild Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đoạt giải | [18] | ||
15th Korea World Youth Film Festival | Diễn viên mới được yêu thích | Đoạt giải | [19] | ||
52nd Grand Bell Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | [20] | ||
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 36 | Diễn viên mới xuất sắc | Đề cử | [21] | ||
2016 | 21st Chunsa Film Art Awards | Diễn viên mới xuất sắc | Đoạt giải | [22] | |
8th MTN Broadcast Advertisement Festival | CF Star Award | — | Đoạt giải | [23] | |
25th Buil Film Awards | Diễn viên xuất sắc | Dongju: The Portrait of a Poet | Đề cử | ||
1st tvN10 Awards | Scene Stealer, diễn viên | Misaeng: Incomplete Life | Đề cử | ||
1st Asia Artist Awards | Giải ngôi sao xuất sắc, diễn viên | Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo | Đề cử | ||
Giải thưởng phim truyền hình SBS lần thứ 24 | Giải xuất sắc, diễn viên trong phim giả tưởng | Đoạt giải | [24] | ||
2017 | 4th Wildflower Film Awards | Diễn viên xuất sắc | Dongju: The Portrait of a Poet | Đề cử | |
2018 | 7th Yegreen Musical Award | Diễn viên xuất sắc | Shinheung Military Academy | Đề cử | [25] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 9 tháng 9 năm 2011). “Musical portrays a missing prince at royal palace”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
- ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 13 tháng 6 năm 2012). “Black Mary Poppins presents dark nanny story”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
- ^ Kwon, Mee-yoo (ngày 25 tháng 12 năm 2012). “Kang relishes in complex role in Assassins”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
- ^ Bae, Sun-young (ngày 26 tháng 7 năm 2013). “INTERVIEW: Actor Kang Ha-neul”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ An, So-hyoun (ngày 12 tháng 7 năm 2013). “Kang Ha Neul to Join The Heirs”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 20 tháng 11 năm 2013). “Kang Ha Neul Feels like He's Really Going to School While Filming The Heirs”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Kang Ha-neul confirms enlistment date”. Kpop Herald. ngày 19 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Kang Ha-neul Promoted to "Private First Class"”. Hancinema. 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Watch: Kang Ha Neul Discharged From Military; Names The Girl Groups Who Kept Him Going During His Service”. Soompi]. ngày 23 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ Kim, Min-jin (ngày 17 tháng 11 năm 2014). “Kang Ha-neul broadens acting spectrum through play debut”. K-pop Herald. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ Sung, So-young (ngày 5 tháng 12 năm 2015). “Kang catches up with reality show in Iceland”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Kang Ha Neul to Sing for 'Angel Eyes' OST”. Mnet. ngày 22 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Check Out The Winners Of The 2014 SBS Drama Awards”. BNT News. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ “'Cable TV Awards' 'Incomplete Life' and producer Na Young-seok sweep awards”. Hancinema. ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ “4th APAN Star Awards 2015 Nominees”. Hancinema. ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ “2015 51st PaekSang Arts Awards: Movies Nominees List”. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ 제35회 황금촬영상 배우·작품·감독 ‘국제시장’ 3관왕. KS Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Kim Myung-min and Son Hyun-joo, TOP actors”. Hancinema. Nate. ngày 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ 포토엔]강하늘 ‘시원한 미소로 입장’. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2015.
- ^ “52nd Daejong Film Awards (Grand Bell Awards) 2015 Nominees”. Hancinema. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Who will smile at Blue Dragon Awards?”. Kpop herald. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ Kim, Mi-ri. 강하늘, 신인남우상 수상 "좋은 사람 먼저 되겠다" [2016 춘사영화상]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “라미란·강하늘·여자친구·정상훈, MTN 광고 CF 스타상 수상 "영광, 감사"(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “SBS Drama Awards 2016 Winners”. Hancinema. ngày 31 tháng 12 năm 2016.
- ^ “강하늘, 군복무 중에도 '예그린뮤지컬어워드' 남우주연상 후보”. Newsen. ngày 17 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kang Ha-neul Lưu trữ 2013-06-11 tại Wayback Machine tại SEM Company (tiếng Hàn)
- Kang Ha-neul trên HanCinema
- Kang Ha-neul tại Korean Movie Database
- Kang Ha-neul trên IMDb