Bước tới nội dung

Kambe Sugao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kambe Sugao
神戸 清雄
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kambe Sugao
Ngày sinh 2 tháng 8, 1961 (63 tuổi)
Nơi sinh Shizuoka, Nhật Bản
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1980–1983 Đại học Waseda
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1984–1990 Honda 60 (2)
Tổng cộng 60 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1989 Futsal Nhật Bản
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2000 JEF United Ichihara (tạm quyền)
2001 JEF United Ichihara (tạm quyền)
2002–2003 Philippines
2003–2005 Guam
2009 Quần đảo Bắc Mariana
2011 JEF United Chiba
2013–2016 Nakhon Ratchasima
2016–2017 Chiangmai
2018 Ubon UMT United
2019– Nongbua Pitchaya
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Kambe Sugao (神戸 清雄 Kambe Sugao?, sinh ngày 2 tháng 8 năm 1961) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Nhật Bản. Ông từng dẫn dắt đội tuyển quốc gia Philippines, GuamQuần đảo Bắc Mariana.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Kambe sinh ngày 2 tháng 8 năm 1961 tại tỉnh Shizuoka. Sau khi tốt nghiệp Đại học Waseda, ông thi đấu cho Honda từ năm 1984 đến năm 1990.[1][2][3] [4][5][6][7]

Sự nghiệp bóng đá trong nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1989, Kambe được chọn vào đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Nhật Bản tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1989Hà Lan.[8]

Sự nghiệp huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi giải nghệ, Kambe bắt đầu sự nghiệp huấn luyện viên tại Honda năm 1990. Năm 1991, ông chuyển đến Furukawa Electric (sau này là JEF United Chiba) và dẫn dắt câu lạc bộ cho đến năm 2001. Ông cũng dẫn dắt câu lạc bộ trên cương vị huấn luyện viên tạm quyền vào năm 2000 và năm 2001. Từ năm 2002, ông dẫn dắt các đội tuyển quốc gia, Philippines (2002-2003), Guam (2003-2005) và Quần đảo Bắc Mariana (2009). Năm 2010, ông trở lại JEF United Chiba. Tháng 10 năm 2011, ông trở thành huấn luyện viên của JEF United Chiba, thay cho người tiền nhiệm Dwight Lodeweges. Ông đã đến Thái Lan và dẫn dắt các câu lạc bộ Thái Lan từ năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Team list 1984 (19)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Team list 1985 (19)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Team list 1986 (17)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “Team list 1987 (17)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “Team list 1988 (17)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ “Team list 1989 (17)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “Team list 1990 (managial role)”. Honda FC (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ Kambe Sugao – Thành tích thi đấu FIFA

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]