Bước tới nội dung

Kali chloride (y tế)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Potassium chloride
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiKay-Cee-L, Slow-K, others
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • Kali chloride
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcKCl
Khối lượng phân tử74.5513
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [Cl-].[K+]
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/ClH.K/h1H;/q;+1/p-1
  • Key:WCUXLLCKKVVCTQ-UHFFFAOYSA-M

Kali chloride được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng chứng giảm kali huyết.[1] Low blood potassium may occur due to vomiting, diarrhea, or certain medications.[2] Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do nôn mửa, tiêu chảy hoặc một số tình trạng khác. Các dạng nén đậm đặc nên được pha loãng trước khi sử dụng.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm chậm vào tĩnh mạch hoặc bằng miệng.[3]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm các vấn đề về tim nếu đưa vào quá nhanh bằng đường tiêm tĩnh mạch.[3] Qua đường miệng có thể dẫn đến đau bụng, viêm loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.[3] Nên thận trọng ở những người có những vấn đề về thận.[1] Miễn không xảy ra tăng kali máu, sử dụng trong thai kỳ hoặc cho con búKali chloride được cho là an toàn cho trẻ.[4] Thông thường, lượng tiêm vào tĩnh mạch không nên quá 40 mmol/l (3gm/l).[3]

Kali chloride được đưa vào sử dụng thương mại quy mô lớn như một loại phân bón vào năm 1861 và được sử dụng y tế từ những năm 1950.[5][6] Thuốc nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Kali chloride có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,44 USD/10 ml dung dịch 10%.[3] Tại Vương quốc Anh 10 ml dung dịch 15% tốn NHS khoảng 0,48 pound.[8] In the United Kingdom 10 ml of 15% solution costs the NHS about 0.48 pounds.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 491. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Potassium chloride medical facts from Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c d e f British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 680, 684. ISBN 9780857111562.
  4. ^ “Klor-Con M - FDA prescribing information, side effects and uses”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Velde, Pierre; Barré, Pierre (2009). Soils, Plants and Clay Minerals: Mineral and Biologic Interactions (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 275. ISBN 9783642034992. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ BNA's Patent, Trademark & Copyright Journal (bằng tiếng Anh). Bureau of National Affairs, Incorporated. 1991. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017. Potassium chloride, used since the 1950s for the treatment of potassium depletion in humans
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Potassium Chloride”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.