Juramaia
Juramaia | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Jurassic, | |
Phục dựng | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Lớp (class) | Mammalia |
Chi (genus) | Juramaia |
Loài | |
Juramaia là một loài thú tiền sử đã bị tuyệt chủng thuộc nhóm động vật có vú Eutheria, chúng được phát hiện từ từ trầm tích muộn của kỷ Jura (giai đoạn Oxfordia) của Tây Liêu Ninh, Trung Quốc. Juramaia là một động vật có vú giống như một con chuột cỡ nhỏ có chiều dài cơ thể khoảng 70–100 mm[1][2]. Loài điển hình của loại này là Juramaia sinensis.
Khám phá
[sửa | sửa mã nguồn]Juramaia được biết đến từ bộ xương khớp và gần hoàn chỉnh bao gồm hộp sọ không đầy đủ được bảo quản với đầy đủ răng. Những dấu tích của loài thú cổ đại này được thu thập tại khu vực Daxigou, Jianchang, từ hệ tầng Tiaojishan cách đây khoảng 160 triệu năm.[3] Nó được đặt tên bởi Zhe-Xi Luo, Chong-Xi Yuan, Qing-Jin Meng và Qiang Ji vào năm 2011.[4]
Sự tiến hoá
[sửa | sửa mã nguồn]Việc khám phá ra Juramaia cung cấp cái nhìn mới về sự tiến hóa của các động vật có vú bằng cách cho thấy rằng dòng họ của chúng đã khác với những loài bò sát cách đây 35 triệu năm so với trước đây.[4] Hơn nữa, phát hiện của nó đã lấp đầy những khoảng trống trong bản ghi hóa thạch và giúp hiệu chỉnh các phương pháp hiện đại, dựa trên công nghệ DNA.[5][6]
Phân loại và phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Juramaia sinensis - 160-Million-Year-Old Fossil Pushes Back Mammal Evolution”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
- ^ Welsh, Jennifer (24 tháng 8 năm 2011). “Skinny 'Shrew' Is Oldest True Mammal”. LiveScience. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ Chu, Z.; He, H.; Ramezani, J.; Bowring, S.A.; Hu, D.; Zhang, L.; Zheng, S.; Wang, X.; Zhou, Z.; Deng, C.; Guo, J. (2016). “High-precision U-Pb geochronology of the Jurassic Yanliao Biota from Jianchang (western Liaoning Province, China): Age constraints on the rise of feathered dinosaurs and eutherian mammals”. Geochemistry, Geophysics, Geosystems. 17 (10): 3983–3992. doi:10.1002/2016GC006529.
- ^ a b Zhe-Xi Luo; Chong-Xi Yuan; Qing-Jin Meng; Qiang Ji (25 tháng 8 năm 2011). “A Jurassic eutherian mammal and divergence of marsupials and placentals” (PDF). Nature. 476 (7361): 442–445. doi:10.1038/nature10291. PMID 21866158. S2CID 205225806. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Electronic supplementary material
- ^ "Fossil redefines mammal history" BBC News
- ^ Discovery of a 160-million-year-old fossil represents a new milestone in early mammal evolution
- Chu, Z.; He, H.; Ramezani, J.; Bowring, S.A.; Hu, D.; Zhang, L.; Zheng, S.; Wang, X.; Zhou, Z.; Deng, C.; Guo, J. (2016). "High-precision U-Pb geochronology of the Jurassic Yanliao Biota from Jianchang (western Liaoning Province, China): Age constraints on the rise of feathered dinosaurs and eutherian mammals". Geochemistry, Geophysics, Geosystems. 17: 3983–3992. doi:10.1002/2016GC006529.
- Zhe-Xi Luo, Chong-Xi Yuan, Qing-Jin Meng and Qiang Ji (ngày 25 tháng 8 năm 2011). "A Jurassic eutherian mammal and divergence of marsupials and placentals" (PDF). Nature. 476: 442–445. PMID 21866158. doi:10.1038/nature10291. Archived from the original (PDF) on ngày 10 tháng 11 năm 2013. Electronic supplementary material
- Discovery of a 160-million-year-old fossil represents a new milestone in early mammal evolution
- Bonnan MF, Shulman J, Varadharajan R, Gilbert C, Wilkes M, Horner A et al. (ngày 2 tháng 3 năm 2016). "Forelimb Kinematics of Rats Using XROMM, with Implications for Small Eutherians and Their Fossil Relatives". PLoS ONE. 11 (3): e0149377. PMC 4775064 Freely accessible. PMID 26933950. doi:10.1371/journal.pone.0149377.