Junkers D.I
Giao diện
J 7 và J 9 (D.I) | |
---|---|
Junkers J 9 chế tạo lại tại Bảo tàng Luftwaffen Berlin Gatow. | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc | Đế quốc Đức |
Nhà chế tạo | Junkers |
Chuyến bay đầu | 17 tháng 9, 1917 |
Sử dụng chính | Hải quân Đế quốc Đức |
Số lượng sản xuất | 41 |
Junkers D.I (định danh của nhà máy: J 9) là một loại máy bay tiêm kích chế tạo ở Đức cuối Chiến tranh thế giới I, đây là loại máy bay tiêm kích làm hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên được đưa vào biên chế của quân đội Đức.
Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Holmes, 2005. p 32
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7.25 m (23 ft 9.4 in)
- Sải cánh: 9.00 m (29 ft 6.3 in)
- Chiều cao: 2.60 m (8 ft 6 in)
- Trọng lượng rỗng: 654 kg (1,438 lb)
- Trọng lượng có tải: 834 kg (1.834 lb)
- Powerplant: 1 × BMW IIIa, 138 kW (185 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 225[1] km/h (140 mph)
- Thời gian bay: 1,5[1] giờ
- Trần bay: 6.000 m (19.700 ft)
- Vận tốc lên cao: 3.5[1] m/s (683 ft/phút)
Vũ khí trang bị
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Kay, Anthony L. Junkers Aircraft and engines 1913-1945 p. 28 (2004). London: Putnam Aeronautical Books ISBN 0-85177-985-9
- Grosz, Peter (1984). Terry, Gerard. “The Way to the World's First All-Metal Fighter”. Air Enthusiast. 25 (August - November 1984): Pages 60–76. ISSN 0143-5450.
- Holmes, Tony (2005). Jane's Vintage Aircraft Recognition Guide. London: Harper Collins. ISBN 0-00-719292-4.
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 536.
- World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing. tr. File 898 Sheet 1.