Jung Jin-young (ca sĩ)
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
Jinyoung | |
---|---|
Sinh | Jung Jin-young 18 tháng 11, 1991 Chungju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Nhạc sĩ, Diễn viên |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | K-pop |
Nhạc cụ | Hát, Ghita |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Hãng đĩa | BBent Entertainment |
Hợp tác với | B1A4 |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 정진영 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Jeong Jin-yeong |
McCune–Reischauer | Chŏng Chinyŏng |
Jung Jin-young (Tiếng Hàn: 정진영; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1991), thường được biết với nghệ danh Jinyoung, là một thần tượng K-pop, nhạc sĩ, nhà sản xuất phim, diễn viên, đồng thời là cựu trưởng nhóm và hát thứ chính trong nhóm nhạc thần tượng B1A4 thuộc công ty WM Entertainment.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được WM phát hiện khi tự mình đăng tải ảnh của bản thân lên Cyworld. Sau 2 năm thực tập, rèn luyện các kỹ năng, anh cùng với các thành viên CNU, Sandeul, Baro, Gongchan được ra mắt dưới tên nhóm nhạc thần tượng B1A4. Anh là thành viên đầu tiên tung ảnh teaser ra mắt.
B1A4
[sửa | sửa mã nguồn]Trong B1A4, anh được biết đến là trưởng nhóm, sáng tác và hát thứ chính trong nhóm. Số ca khúc Jinyoung sáng tác lên đến gần 30 bài. Anh đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công hiện tại của B1A4.
Biệt danh
[sửa | sửa mã nguồn]JinYoung được biết đến với tính cách điềm đạm, ôn hoà, chín chắn và già dặn vì thế anh được các thành viên trong nhóm đặt cho biệt danh "Halbae – Ông nội". JinYoung đã từng là một uljjang trước khi debut (uljjang – best face) và xuất hiện trong chương trình Flower Boys Terror Situation của kênh Mnet, trong đó anh được xếp hạng 1, vượt qua cả JongHyun (SHINee) và Song Joong-ki. Các thành viên cũng tiết lộ Jinyoung có "Prince Disease" và anh cũng tự gọi mình là "Mirror Prince". Anh rất quan tâm đến vẻ ngoài và thường xuyên soi gương.
Các sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]B1A4
[sửa | sửa mã nguồn]Jinyoung được biết đến là nhạc sĩ sáng tác phần lớn các bài nhạc trong album của B1A4.
Năm | Ca khúc | Độ dài | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2011 | "Bling Girl"[1] | 3:36 | Let's Fly | ||||||||||
"Wonderful Tonight"[2] | 3:31 | It B1A4 | |||||||||||
2012 | "Baby I'm Sorry"[3] | 3:32 | |||||||||||
"Feeling" | 3:31 | ||||||||||||
"Wonderful Tonight (Unplugged Remix)" | 3:51 | ||||||||||||
"Baby Good Night (잘자요 굿나잇)"[4] | 3:20 | ||||||||||||
"너때문에 (Because of You)" | 3:52 | ||||||||||||
"Beautiful Lie"[5] | 3:34 | 1 | |||||||||||
"Intro - In The Wind" | 1:00 | ||||||||||||
"Tried To Walk (걸어 본다)"[6] | 3:36 | ||||||||||||
"뭐 할래요 (What Do You Want To Do)" | 3:31 | ||||||||||||
2013 | "What's Happening? (이게무슨일이야)"[7] | 3:20 | |||||||||||
"Good Love" | 3:56 | ||||||||||||
2014 | "Intro - Prologue" | 1:06 | |||||||||||
"Lonely (없구나)"[8] | 4:05 | ||||||||||||
"사랑 그땐 [Feat.하림] (Love Then [Feat. Harim])" | 3:39 | ||||||||||||
"Baby" | 3:55 | ||||||||||||
"예뻐 (Pretty)" | 3:18 | ||||||||||||
"Who Am I" | 3:14 | ||||||||||||
"Solo Day"[9] | 3:19 | ||||||||||||
"내가 뭐가 돼 (You Make Me a Fool)" | 3:29 | ||||||||||||
"잘 돼가 (It's Going Well)" | 3:35 | ||||||||||||
"물 한잔 (A Glass Of Water)" | 3:23 | ||||||||||||
"You feat. Sunmi)" | 3:52 | ||||||||||||
2015 | "Sweet Girl"[10] | 3:19 | |||||||||||
"You Are a Girl I'm a Boy" | 3:34 | ||||||||||||
"After 10 Years(10년 후)" | 3:28 | ||||||||||||
"Wait" | 4:23 | ||||||||||||
Ca khúc chủ đề của album sẽ được in đậm. |
Các sáng tác khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Ca sĩ | Độ dài | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2016 | "같은 곳에서 (In the Same Place)"[11] | 소녀온탑 (Girls on Top) | 3:05 | Produce 101 - 35 Girls 5 Concepts | |||||||||
"한 발짝 두 발짝 (One Step, Two Step)"[12] | Oh My Girl | 3:43 | Pink Ocean | ||||||||||
"벚꽃이 지면 (When Cherry Blossoms Fade)" | I.O.I | 3:23 | Chrysalis | ||||||||||
2017 | "Deep Blue Eyes" | 옆집소녀 (Girls Next Door) | 3:33 | Idol Drama Operation Team "Flower Road" OST | |||||||||
Ca khúc chủ đề của album sẽ được in đậm. |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Miss Granny | Ban Ji-ha[13] | |
2019 | The Dude in me | Dong Hyunh |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Kênh phát sóng | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2012 | The Thousandth Man | MBC | Khách mời | [14] |
2013 | She Is Wow | tvN | Gong Min-gyu | [15] |
2015 | Persevere, Goo Hae-ra | Mnet | Kang Se-chan / Ray Kim | |
Warm and Cozy | MBC | Jung Poong-san | ||
Love Detective Sherlock K | Naver TV Cast | Web drama | ||
2016 | Mây họa ánh trăng (Moonlight Drawn By Clouds) | KBS2 | Kim Yoon-sung | |
2019 | My First First Love | Netflix | Seo Do-hyun | Web drama |
2021 | Học viện cảnh sát (Police University) | KBS2 | Kang Seon-ho |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kênh | Tiêu đề | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011 | MBC | Idol Athletics Championships | |
SBS | MTV Let Me Show | ||
MTV Match Up | |||
2012 | MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 26 |
MBC | Idol Athletics and Swimming Championships | ||
SBS | MTV Special B1A4 Selca Diary | ||
1000 Song Challenge | Với Gongchan và Sandeul | ||
Mnet | Wide Entertainment News - B1A4's Sesame Player | ||
MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 40 | |
KBS Joy | B1A4 Hello Baby Season 6 | ||
KBS2 | Immortal Songs 2 | Tập 77 | |
2013 | Tập 109 | ||
MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 73 | |
KBS2 | Dream Team Ping Pong Special | ||
MBC | Infinite Challenge | Tập 329 & 330 | |
MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 97 | |
KBS2 | Hello Counselor | ||
2014 | Million Seller | Tập 1 & 2 | |
MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 135 | |
SBS | Running Man | Tập 201 | |
KBS2 | Happy Together | ||
MBC Every1 | Weekly Idol | Tập 159 | |
MBC Music | B1A4's One Fine Day | ||
2015 | KBS2 | Global Request Show A Song For You 4 | Tập 7 (với B1A4)
Tập 12 & 13 (vai trò MC) |
2016 | MBC | People Full of Capacity | Tập 14 |
King of Mask Singer | Tập 85 | ||
Mnet | Produce 101 | Tập 9 | |
God of Music 2[16] | Khách mời |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải Paeksang Arts lần thứ 50 | Nam diễn viên nổi tiếng nhất (phim) | Miss Granny | Đề cử |
Seoul International Youth Film Festival lần thứ 16 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử | ||
2015 | 10th Max Movie Awards | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “B1A4 Mini Album Vol. 1 - Let's Fly CD - B1A4, Pony Canyon (KR) - Korean Music - Free Shipping - North America Site”. Yesasia. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “[INFO] B1A4 2nd Mini-Album - IT B1A4 details + tracklist ~ Latest K-pop News - K-pop News | Daily K Pop News”. Dkpopnews.net. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “{!}[INFO] 120313 Full detail about B1A4's 1st Album [IGNITION] !! « B1A4 Fan Club #b1a4”. En.korea.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “B1A4 - The B1A4 Ignition (Special Edition) CD - B1A4, Pony Canyon (KR) - Korean Music - Free Shipping - North America Site”. Yesasia. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ 1 (B1A4 album)
- ^ “B1A4 Mini Album Vol. 3 - In The Wind CD - B1A4, Pony Canyon (KR) - Korean Music - Free Shipping - North America Site”. Yesasia. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “[INFO/TRANS] B1A4's 4th Mini Album "WHAT'S GOING ON?" more informations! « B1A4 Fan Club #b1a4”. En.korea.com. ngày 30 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “B1A4 release track list for their 2nd album 'Who Am I'”. allkpop. Truy cập 1 tháng 12 năm 2024.
- ^ “B1A4 unveils comeback schedule and tracklist for 'Solo Day'”. allkpop. Truy cập 1 tháng 12 năm 2024.
- ^ “B1A4 get ready for their return with 'Sweet Girl' track list”. allkpop. Truy cập 1 tháng 12 năm 2024.
- ^ “같은 곳에서”. MelOn. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “OH MY GIRL 'PINK OCEAN' ILLUSTRATION TRACKLIST”. OmonaTheyDidnt. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Group B1A4 to Begin Individual Activities, 'Busy Schedules'”. KpopStarz. ngày 24 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ 2 (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “B1A4's Jinyoung to Make a Cameo in "The Thousandth Man"”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “B1A4's Jinyoung Wows In New Drama "She Is WOW"”. 24-7 KPOP. ngày 12 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ Jin-yeong, Jeong (ngày 31 tháng 3 năm 2016). “'음악의 신2' 이상민 "국내 3대 작곡돌 지디-지코-진영"”. Ajunews.com. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Sinh năm 1991
- Ca sĩ tiếng Triều Tiên
- Nhân vật còn sống
- Nam thần tượng Hàn Quốc
- Nam ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21
- Rapper Seoul
- Ca sĩ Seoul
- Nam diễn viên truyền hình Hàn Quốc
- Nam diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21
- Cựu sinh viên Đại học Cheongju
- Nam diễn viên điện ảnh Hàn Quốc
- Nam ca sĩ pop Hàn Quốc
- Nhà sản xuất thu âm Hàn Quốc