Bước tới nội dung

Julian Brandt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Julian Brandt
Brandt trong màu áo Borussia Dortmund vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Julian Brandt[1]
Ngày sinh 2 tháng 5, 1996 (28 tuổi)[2]
Nơi sinh Bremen, Đức[3]
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)[4]
Vị trí
Thông tin đội
Đội hiện nay
Borussia Dortmund
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2009 SC Borgfeld
2009–2011 FC Oberneuland
2011–2013 VfL Wolfsburg
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014 Bayer Leverkusen II 1 (1)
2014–2019 Bayer Leverkusen 165 (34)
2019– Borussia Dortmund 170 (32)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-15 Đức 2 (2)
2011–2012 U-16 Đức 3 (1)
2012–2013 U-17 Đức 19 (5)
2013–2014 U-19 Đức 14 (2)
2015 U-20 Đức 6 (2)
2015–2016 U-21 Đức 8 (1)
2016 Olympic Đức 6 (0)
2016– Đức 48 (3)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Đức
FIFA Confederations Cup
Vô địch Nga 2017
Thế vận hội Mùa hè
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Rio de Janeiro 2016 Đội bóng
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu
Vô địch Hungary 2014
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 11 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 11 năm 2024

Julian Brandt (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmundđội tuyển bóng đá quốc gia Đức.

Brandt đã ra sân hơn 55 lần các đội tuyển trẻ của Đức, chơi ở mọi cấp độ từ U15 đến U21. Anh là thành viên của đội U-19 Đức đã giành chức vô địch U-19 châu Âu vào năm 2014.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 17 tháng 5 năm 2016, Brandt có tên trong danh sách 27 cầu thủ được gọi vào triệu tập tham dự Euro 2016.

Anh cũng là một phần của đội hình tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016, nơi Đức giành huy chương bạc.

Anh được triệu tập vào danh sách 23 cầu thủ tham dự World Cup 2018 tại Nga. Tuy nhiên đội tuyển Đức đã trở thành nhà cựu vô địch sau khi thất bại trước Hàn Quốc với tỉ số 0-2 ở lượt trận cuối vòng bảng.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 10 năm 2020[5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Bayer Leverkusen 2013-14 12 2 0 0 2 0 14 2
2014–15 25 4 4 0 6 0 35 4
2015–16 29 9 3 1 12 0 44 10
2016–17 32 3 0 0 8 1 40 4
2017–18 34 9 5 3 39 12
2018–19 33 7 3 2 7 1 42 9
Tổng cộng 165 33 15 6 35 2 214 41
Borussia Dortmund
2019–20 33 3 2 2 7 2 42 7
2020–21 4 0 1 0 1 0 7 1
Tổng cộng 37 3 3 2 8 2 49 8
Tổng cộng sự nghiệp 202 36 18 8 43 4 263 49

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 10 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Nürnberg, Nürnberg, Đức 16  San Marino 6–0 7–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
2 9 tháng 9 năm 2017 Rhein-Neckar-Arena, Sinsheim, Đức 20  Perú 1–1 2–1 Giao hữu
3 19 tháng 10 năm 2019 Waldstadion, Frankfurt, Đức 30  Bắc Ireland 6–1 6–1 Vòng loại UEFA Euro 2020

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Borussia Dortmund

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

U19 Đức

U23 Đức

Đức

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Germany” (PDF). FIFA. 15 tháng 7 năm 2018. tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Julian Brandt: Overview”. ESPN. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Julian Brandt: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “Julian Brandt”. Borussia Dortmund. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Julian Brandt profile”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.