Bước tới nội dung

Juan Foyth

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Juan Foyth
Foyth trong màu áo đội tuyển U-20 Argentina vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Juan Marcos Foyth[1]
Ngày sinh 12 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh La Plata, Argentina
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)[2]
Vị trí
Thông tin đội
Đội hiện nay
Villarreal
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2015–2017 Estudiantes
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2017 Estudiantes 7 (0)
2017–2021 Tottenham Hotspur 16 (1)
2020–2021Villarreal (mượn) 16 (0)
2021– Villarreal 61 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017 U-20 Argentina 12 (0)
2018– Argentina 17 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Argentina
FIFA World Cup
Vô địch Qatar 2022
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Vị trí thứ ba Brasil 2019
Siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA
Vô địch Anh 2022
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 12 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 3 năm 2023

Juan Marcos Foyth (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina gốc Ba Lan hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải hoặc trung vệ cho câu lạc bộ La Liga Villarrealđội tuyển bóng đá quốc gia Argentina.

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Estudiantes de La Plata

[sửa | sửa mã nguồn]

Foyth bắt đầu chơi bóng một thời gian ở học viện đào tạo trẻ, ban đầu anh là một tiền vệ tấn công, sau đó chuyển sang vị trí trung vệ trước khi anh tròn 16 tuổi. Anh đã ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên vào tháng 1 năm 2017, giữ anh lại với câu lạc bộ cho đến tháng 6 năm 2019. Anh ra mắt Primera Division vào ngày 19 tháng 3 năm 2017 trước Patronato ở tuổi 19. Anh tiếp tục chơi thêm sáu trận tại giải đấu, với hai lần xuất hiện trong Copa Sudamericana.

Tottenham Hotspur

[sửa | sửa mã nguồn]

Foyth gia nhập Tottenham Hotspur với giá 8 triệu bảng vào ngày 30 tháng 8 năm 2017 theo bản hợp đồng 5 năm cho đến năm 2022. Anh đã có trận đấu ra mắt câu lạc bộ vào ngày 19 tháng 9 năm 2017 trong trận đấu tại EFL Cup với Barnsley mà Tottenham giành thắng lợi 1-0. Anh có trận đấu đầu tiên tại giải Ngoại hạng Anh vào ngày 3 tháng 11 năm 2018 trong chiến thắng 3-2 trên sân khách trước Wolverhampton Wanderers, ở trận đấu đó anh đã gây ra 2 quả penalty và cả hai đều bị chuyển hóa thành bàn thắng. Trong lần ra sân tiếp theo tại Ngoại hạng Anh, trận đấu với Crystal Palace, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp, mang về cho Tottenham chiến thắng 1-0.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Foyth sinh ra ở Argentina, là người gốc Ba LanSéc và mang một hộ chiếu Ba Lan.

Foyth chơi cho đội U20 Argentina. Năm 2017, anh đã có 12 lần ra sân cho đội tuyển U20 quốc gia: chín lần tại Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2017 ở Ecuador và ba trận khác trong World Cup FIFA U-20 2017.

Foyth đã nhận được lời gọi đầu tiên lên đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina cho một số trận đấu giao hữu vào tháng 10 năm 2018. Anh đã có trận đấu ra mắt vào ngày 16 tháng 11 năm 2018 trong trận giao hữu với Mexico, anh đã giúp Argentina giành chiến thắng 2-0. Anh được bầu là cầu thủ hay nhất trận đấu và nhận được nhiều lời khen ngợi cho màn trình diễn của mình. Foyth đã được chọn vào đội tuyển quốc gia Argentina tham dự Copa América 2019, và có trận ra sân đầu tiên trong trận đấu với Qatar. Anh ra sân ở vị trí hậu vệ phải trong ba trận tiếp theo, bao gồm trận bán kết mà Argentina để thua Brazil 2-0, và trận play-off hạng ba với Chile, Argentina đã dành chiến thắng 2-1.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 26 tháng 5 năm 2021
Thống kê số lần ra sân và số bàn thắng tại các giải đấu cấp CLB
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp EFL Châu Âu Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Estudiantes 2016-17 Primera División 7 0 0 0 - 2 [1] 0 9 0
Tottenham Hotspur 2017-18 Premier League 0 0 5 0 2 0 1 [2] 0 8 0
2018-19 Premier League 12 1 2 0 1 0 2 [2] 0 15 1
2019–20 Premier League 4 0 0 0 0 0 3 0 7 0
Tổng cộng 16 1 7 0 3 0 6 0 30 1
Villarreal (mượn) 2020–21 La Liga 16 0 4 0 12 1 32 1
Tổng cộng sự nghiệp 39 1 11 0 3 0 20 1 73 2
  1. ^ Ra sân tại Copa Sudamericana
  2. ^:a b Ra sân tại UEFA Champions League

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tottenham Hotspur

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Juan Foyth: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.