Jovane Cabral
Giao diện
Cabral thi đấu trong màu áo Sporting CP vào năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jovane Eduardo Borges Cabral | ||
Ngày sinh | 14 tháng 6, 1998 | ||
Nơi sinh | Assomada, Cabo Verde | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | |||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Estrela Amadora | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2014 | Grémio Nhágar | ||
2014–2016 | Sporting CB | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2018 | Sporting CP B | 34 | (2) |
2018–2024 | Sporting CP | 72 | (14) |
2022 | → Lazio (mượn) | 3 | (1) |
2023–2024 | → Salernitana (mượn) | 12 | (1) |
2024 | → Olympiacos (mượn) | 4 | (0) |
2024– | Estrela Amadora | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Cabo Verde | 11 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 9 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Jovane Eduardo Borges Cabral (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cabo Verde hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Primeira Liga Estrela Amadora và đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde.
Sự nghiệp bóng đá
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 20 tháng 8 năm 2016, Cabral có màn ra mắt cho Sporting B trong trận đấu tại LigaPro 2016–17 trước Fafe.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Cabral ra mắt cho the Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde trong chiến thắng giao hữu 2-0 trước Luxembourg vào ngày 28 tháng 3 năm 2017.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 23 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Source, Orléans, Pháp | Guadeloupe | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Sporting CP
- Primeira Liga: 2020–21[3]
- Taça de Portugal: 2018–19[4]
- Taça da Liga: 2018–19,[4] 2020–21,[5] 2021–22[6]
- Supertaça Cândido de Oliveira: 2021[7]
Cá nhân
- Bàn thắng của mùa giải tại Primeira Liga: 2018–19[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sporting B 2-4 Fafa”. ForaDeJogo. 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ [http://www.zerozero.pt/jogo.php?id=5351830 “Luxemburgo 0-2 Cabo Verde :: Jogos Prepara��o 2017 :: Ficha do Jogo :: zerozero.pt”]. www.zerozero.pt. Truy cập 4 tháng 9 năm 2024. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 43 (trợ giúp) - ^ Kundert, Tom (11 tháng 5 năm 2021). “10 reasons why Sporting are Champions of Portugal”. PortuGOAL. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Jovane Cabral tại Soccerway
- ^ Ribeiro, Patrick (23 tháng 1 năm 2021). “Sporting battle their way to League Cup glory with victory over Braga”. PortuGOAL. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
- ^ Ribeiro, Patrick (29 tháng 1 năm 2022). “Sporting defend their Taça da Liga title in second-half turnaround versus Benfica”. PortuGOAL. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Sporting CP win Supertaça with victory over SC Braga”. Sporting CP. 31 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Vencedores dos prémios oficiais da Liga Portugal 2018–2019” [Winners of 2018–2019 Liga Portugal official awards] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Liga Portuguesa de Futebol Profissional. 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jovane Cabral tại TheFinalBall.com
- Jovane Cabral tại ForaDeJogo
Thể loại:
- Sinh năm 1998
- Người Santa Catarina, Cabo Verde
- Cầu thủ bóng đá từ Santiago, Cabo Verde
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Cabo Verde
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Sporting CP B
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2023
- Cầu thủ bóng đá Olympiakos
- Cầu thủ bóng đá S.S. Lazio
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Sporting Clube de Portugal