Jenynsia
Giao diện
Jenynsia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Anablepidae |
Phân họ (subfamilia) | Anablepinae |
Chi (genus) | Jenynsia Günther, 1866 |
Loài điển hình | |
Lebias lineata Jenyns, 1842 | |
Species | |
See text. |
Jenynsia là một chi cá nước ngọt trong họ cá Anablepidae thuộc bộ cá chép răng Cyprinodontiformes. Giống như các loài của chi Anableps, chúng là cá sinh con một bên: một số nguồn chỉ ra rằng chúng chỉ giao phối ở một bên, những con đực thuận phải giao phối với những con cái thuận trái và ngược lại.[1] Tuy nhiên, những nguồn khác lại không ghi nhận điều này.[2] Chúng là các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ[3] Phân bố ở bồn địa sông Río de la Plata cho tới vùng bờ biển Đại Tây Dương tại tỉnh Río Negro, Argentina, và thành phố Rio de Janeiro, Brazil, và trên dãy Andes ở phía Bắc Argentina và phía Nam Bolivia.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại 14 loài được ghi nhận trong chi này:[4][5]
- Jenynsia alternimaculata (Fowler, 1940)
- Jenynsia darwini Amorim, 2018
- Jenynsia diphyes Lucinda, Ghedotti & da Graҫa, 2006[6]
- Jenynsia eigenmanni (Haseman, 1911)
- Jenynsia eirmostigma Ghedotti & S. H. Weitzman, 1995
- Jenynsia lineata (Jenyns, 1842)
- Jenynsia luxata Aguilera, Mirande, Calviño & Lobo, 2013[5]
- Jenynsia maculata Regan, 1906
- Jenynsia multidentata (Jenyns, 1842)
- Jenynsia obscura (Weyenbergh (de), 1877)
- Jenynsia onca Lucinda, R. E. dos Reis & Quevedo, 2002
- Jenynsia sanctaecatarinae Ghedotti & S. H. Weitzman, 1996
- Jenynsia tucumana Aguilera & Mirande, 2005[7]
- Jenynsia unitaenia Ghedotti & S. H. Weitzman, 1995
- Jenynsia weitzmani Ghedotti, A. D. Meisner & Lucinda, 2001[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
- ^ Bisazza, Angelo; Silvia Manfredi; Andrea Pilastro (2000). “Sexual Competition, Coercive Mating and Mate Assessment in the One-Sided Livebearer, Jenynsia multidentata: Are They Predictive of Sexual Dimorphism?”. Ethology. 106: 961–978. doi:10.1046/j.1439-0310.2000.00620.x.
- ^ a b c Ghedotti, Michael J.; Meisner, Amy Downing; Lucinda, Paulo H. F. (2001). Schaefer, S. A. (biên tập). “New Species of Jenynsia (Teleostei: Cyprinodontiformes) from Southern Brazil and Its Phylogenetic Relationships”. Copeia. 2001 (3): 726–736. doi:10.1643/0045-8511(2001)001[0726:NSOJTC]2.0.CO;2. ISSN 0045-8511.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Jenynsia trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Aguilera, G., Mirande, J.M., Calviño, P.A. & Lobo, L.F. (2013): Jenynsia luxata, a new species from Northwestern Argentina, with additional observations of J. maculata Regan and phylogeny of the genus (Cyprinodontiformes: Anablepidae). Lưu trữ 2013-10-04 tại Wayback Machine Neotropical Ichthyology, 11 (3): 565-572.
- ^ Lucinda, Paulo H. F.; Ghedotti, Michael J.; Graça, Weferson J. (2006). Armbruster, J. W. (biên tập). “A New Jenynsia Species (Teleostei, Cyprinodontiformes, Anablepidae) from Southern Brazil and its Phylogenetic Position”. Copeia. 2006 (4): 613–622. doi:10.1643/0045-8511(2006)6[613:ANJSTC]2.0.CO;2. ISSN 0045-8511.
- ^ Aguilera, Gastón; Mirande, Juan Marcos (2005). “A new species of Jenynsia (Cyprinodontiformes: Anablepidae) from northwestern Argentina and its phylogenetic relationships” (PDF). Zootaxa. 1096: 29–39. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Jenynsia tại Wikispecies