Jang Seo-hee
Giao diện
Jang Seo-hee | |
---|---|
Sinh | 장서희 5 tháng 1, 1972 Seoul, Hàn Quốc |
Tên khác | Chang Seo-hee |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1980–2017 2022 - |
Chiều cao | 1,63 m (5 ft 4 in) |
Website | Official |
Jang Seo-hee | |
Hangul | 장서희 |
---|---|
Hanja | 張瑞希 |
Romaja quốc ngữ | Jang Seo-hui |
McCune–Reischauer | Chang Sŏ-hŭi |
Hán-Việt | Trương Từ Hy |
Jang Seo-hee (Tiếng Hàn: 장서희, sinh ngày 5 tháng 1 năm 1972) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc[1]. Cô được biết đến nhiều nhất qua vai chính trong các phim truyền hình ăn khách tại Hàn Quốc như Oh Soon Jin, Cô bé lọ lem, Sự quyến rũ của người vợ.[2][3]. Trong một cuộc khảo sát của Trung Quốc năm 2007 của các diễn viên Hàn Quốc có ảnh hưởng nhất, Seo Hee là nữ diễn viên xếp hạng cao nhất và đã được đứng thứ 7 trong xếp hạng tổng thể.[4]. Gần đây, cô vào vai bác sĩ Seo Hye Young trong phim truyền hình Obstetrics and Gynecology Doctors của đài SBS.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Kênh |
---|---|---|---|
1994 | Han Myung Hoe | Deposed Queen Yoon | KBS |
1995 | West Palace | In-bin | KBS |
1996 | Tears of the Dragon | KBS | |
1998 | King and Queen | ||
1999 | Thần y Huh Jun | Kim In-bin | MBC |
2000 | Pháo Hoa | Na Hyun-kyung | SBS |
2000 | Foolish Princes | MBC | |
2000 | Emperor Wang Gun | KBS | |
2001 | Her House | Chae Yeon | MBC |
2001 | That's Perfect | SBS | |
2002 | Miss Mermaid | Eun Ah Ri Young | MBC |
2003 | Merry Go Round | Sung Eun Kyo | MBC |
2005 | Sunjin, Cô Bé Lọ Lem | Oh Soon Jin | MBC |
2006 | Canh Tử Phong Vân | Si Qin | CCTV |
2008 - 2009 | Sự quyến rũ của người vợ | Goo Eun-Jae/Min So-Hee | SBS |
2010 | Obstetrics and Gynaecology Doctors | Seo Hye Young | SBS |
2011 | Master Lin in Seoul | ||
2014 | Tùy đường anh hùng (Tân bảng phong thần 2) |
Trương Lệ Hoa | Hồ Nam TV |
Hai người mẹ | Baek Yeon-hee | KBS2 | |
2015 - 2016 | Tấm lòng người mẹ | Kim Yoon Hee | MBC |
2017 | Hội chị em báo thù | Min Deul-rae | SBS |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai |
---|---|---|
1983 | 3 Days and 3 Nights | |
1993 | The Sun Society | |
2003 | The Crescent Moon | |
2004 | Ghost House | Win-ha |
2006 | My Captain Mr. Underground | |
2011 | Secrets,Objects | Hye-jung |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- 1991 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang: Nữ diễn viên mới xuất sắc
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Nữ diễn viên của năm do báo chí đề cử
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Giải thưởng lớn Dae Sang (Nàng tiên cá)
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Giải thường nữ diễn viên xuất sắc (Nàng tiên cá)
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Giải thưởng nữ diễn viên được yêu thích nhất
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Giải thưởng được yêu thích của dân cư mạng
- 2002 Giải thưởng phim truyền hình MBC: Cặp đôi đẹp nhất với Kim Sung Min
- 2004 Giải thưởng Ngôi sao Hallyu của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch (Hàn Quốc)
- 2006 Liên hoan phim Chun-Sa: Giải thưởng Văn hóa Hallyu
- 2009 Ngôi sao, Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải
- 2009 Giải thưởng phim truyền hình SBS: Giải thưởng ngôi sao mới
- 2009 SBS Giải thưởng phim truyền hình SBS: Giải thưởng lớn Daesang (Sự quyến rũ của người vợ)
- 2017: Nữ chủ Giao Thái Điện vai Cung Huệ vương hậu Hàn Tuệ Dung /Trinh Hiển vương hậu Trương Tuệ Liên.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “장서희:: 네이버 인물검색”. Truy cập 1 tháng 3 năm 2015.
- ^ “'아내의 유혹' 장서희, 13년 무명 시절의 설움 고백”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2009. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015.
- ^ [https://web.archive.org/web/20161221003714/http://eto.co.kr/common/Result.asp?sCode=20091106132105883 “�弭��, ������ ������?�������� �մ� �з���”]. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập 25 tháng 9 năm 2015. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ "Actresses Jang, Yang, Lee Top Chinese Poll Lưu trữ 2012-07-15 tại Archive.today". KBS Global, ngày 11 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jang Seo Hee tại HanCinema