Jairzinho
Giao diện
Jairzinho năm 1974 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jair Ventura Filho | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh, tiền đạo | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Botafogo | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1959–1974 | Botafogo | 413 | (186) | ||||||||||||||||||||
1974–1975 | Marseille | 18 | (9) | ||||||||||||||||||||
1976 | Cruzeiro | 8 | (3) | ||||||||||||||||||||
1977 | Portuguesa | ||||||||||||||||||||||
1978–1979 | Noroeste | 10 | (2) | ||||||||||||||||||||
1979 | Fast Club | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
1980–1981 | Jorge Wilstermann | 19 | (17) | ||||||||||||||||||||
1981–1982 | Botafogo | ||||||||||||||||||||||
1982 | 9 de Octubre | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1964–1982 | Brazil[1] | 81 | (33) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2003–2005 | Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Jairzinho, tên khai sinh Jair Ventura Filho, (sinh 25 tháng 12 năm 1944) là cựu cầu thủ bóng đá người Brasil. Ông là một tiền vệ cánh với lối chơi nhanh nhẹn và manh mẽ, là thành viên của đội hình huyền thoại Brazil giành chức vô địch thế giới 1970. Ở kỳ world cup đó ông ghi bàn ở tất cả các trận đấu của Brazil, ông cùng với Alcides Ghiggia (Uruguay) và Just Fontaine (Pháp) là 3 người duy nhất ghi được bàn thắng ở tất cả các trận đấu ở một kỳ. Ông đã chơi bóng ở câu lạc bộ Botafogo ở bang Rio de Janeiro trong 11 năm liền và chỉ sang châu Âu chơi bóng trong vài năm cuối sự nghiệp của mình. Ông là người kế tục thần tượng Garrincha ở câu lạc bộ Botafogo cũng như ở đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Brazil:
- Vô địch World Cup 1970
- Botafogo:
- 1 Taça Brasil: 1968
- 2 Torneio Rio-São Paulo: 1964 e 1966
- 2 Campeonato Carioca: 1967, 1968
- 2 Taça Guanabara: 1967, 1968
- 1 Copa Libertadores de América: 1976
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Jair Ventura Filho 'Jairzinho' – Goals in International Matches”. rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jairzinho. |
- Jairzinho – Thành tích thi đấu FIFA
- Jairzinho & Gordon Banks, FourFourTwo, 2002
Thể loại:
- Sinh năm 1944
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil
- Vận động viên Rio de Janeiro
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Brasil ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1966
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1970
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1974