Bước tới nội dung

Jahongir Ergashev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jahongir Ergashev
Джахонгир Эргашев
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 6 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Qayraqqum, Tajikistan
Chiều cao 1,74 m (5 ft 8+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Khujand
Số áo 62
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011 Khujand
2012 CSKA Pomir
2012 Istiklol
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2015 Istiklol 28 (10)
2015–2016Khujand (mượn)
2016 Dinamo Brest 12 (1)
2017 Istiklol 4 (1)
2017–2019 Khujand
2019–2020 Saif 4 (0)
2020– Khujand
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 U-21 Tajikistan 11 (1)
2014– U-23 Tajikistan 4 (1)
2013– Tajikistan 34 (4)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 7 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 2 năm 2021

Jahongir Ergashev (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu ở vị trí tiền đạo, cho FK Khujandđội tuyển quốc gia Tajikistan.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2015, Ergashev chuyển đến FK Khujand theo dạng cho mượn dài hạn.[1]

Ergashev nằm trong đội hình của FK Khujand tham dự Cúp AFC 2016,[2] nhưng không ra sân trước đối thủ Ahli Al-Khaleel.[3] Sau khi thử việc với Belshina Bobruisk, Ergashev tiếp tục thử việc với Dinamo Brest, ký bản hợp đồng 6 tháng với Dinamo Brest ngày 1 tháng 4 năm 2016.[4] Ergashev ghi bàn thắng đầu tiên cho Dinamo Brest ngày 30 tháng 4 năm 2016, trước Isloch.[5]

Ergashev rời Dinamo Brest gần cuối tháng 1 năm 2017,[6] và ký một bản hợp đồng cho mùa giải 2017 cùng với FC Istiklol ngày 14 tháng 2 năm 2017.[7] Ergashev được giải phóng khỏi hợp đồng với Istiklol ngày 5 tháng 7 năm 2017,[8] ký hợp đồng với FK Khujand đến cuối mùa giải 2017 trong cùng ngày đó.[9]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ergashev là thành viên của U-21 Tajikistan tại Commonwealth of Independent States Cup 2013,[10] Anh cũng ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển trước Ma Cao trong vòng loại Cúp Challenge AFC 2014.[11]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 5 năm 2017[12]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2013[13] Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 14 5 14 5
2014[14] 14 5 4 4 1 1 19 10
2015[15] 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0
Tổng 28 10 4 4 1 0 1 1 34 15
Dinamo Brest 2016 Giải bóng đá ngoại hạng Belarus 12 1 0 0 12 1
Istiklol 2017[16] Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 4 1 0 0 2 0 1 0 7 1
Tổng cộng sự nghiệp 44 12 4 4 3 0 2 1 53 17

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2013 3 1
2014 4 0
2015 0 0
2016 6 2
2017 3 0
2018 7 0
2019 8 1
2020 1 0
2021 2 0
Tổng 34 4

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 5 tháng 2 năm 2021[17]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Tajikistan trước.[17]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 19 tháng 3 năm 2013 Sân vận động Spartak, Bishkek, Kyrgyzstan  Ma Cao
3–0
3–0
Vòng loại Cúp Challenge AFC 2014
2. 2 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Bangladesh
1–0
5–0
Vòng loại Asian Cup 2019
3.
2–0
4. 19 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan  Kyrgyzstan
1–0
1–1
Vòng loại World Cup 2022

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Истиклол отдал в аренду нападающего”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 24 tháng 3 năm 2015. Truy cập 25 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Худжанд подал заявку для участия в Кубке АФК-2016”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “AHLI AL-KHALIL VS. KHUJAND 1 – 0”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 7 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Джахонгир Эргашев будет играть в брестском Динамо”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập 7 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Джахонгир Эргашев открыл счет забитым голам в чемпионате Белоруссии”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Football Federation Tajikisstan. 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập 3 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “Джахонгир Эргашев покинул белорусский клуб Динамо-Брест”. fft.tj (bằng tiếng Nga). Liên đoàn bóng đá Tajikistan. 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập 16 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ “Истиклол подписал нападающего сборной Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập 14 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “Истиклол расстался с Джахонгиром Эргашевым”. http://fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập 7 tháng 7 năm 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  9. ^ “JAHONGIR ERGASHEV BECAME PLAYER OF FC KHUDJAND”. fc-khujand.tj (bằng tiếng Nga). FK Khujand. 5 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập 23 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ Dryomin, Mike. "CIS Cup Squads 2013". RSSSF, 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ Liên đoàn Bóng đá châu Á. "Macau 0–3 Tajikistan". 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ “J.Ergashev”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 25 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ FC Istiklol mùa bóng 2013
  14. ^ FC Istiklol mùa bóng 2014
  15. ^ FC Istiklol mùa bóng 2015
  16. ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
  17. ^ a b “Jahongir Ergashev”. National-Football-Teams.com. Truy cập 10 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]