Jahongir Aliev
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jahongir Aliev | ||
Ngày sinh | 14 tháng 7, 1996 | ||
Nơi sinh | Tajikistan | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Nasaf Qarshi | ||
Số áo | 21 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | Khujand | 18 | (7) |
2016–2018 | Istiklol | 28 | (11) |
2018– | Nasaf Qarshi | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Tajikistan | 14 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2018 |
Jahongir Aliev (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Tajikistan thi đấu cho Nasaf Qarshi và đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 11 tháng 1 năm 2016, FC Istiklol thông báo rằng họ đã ký hợp đồng Aliev với thời hạn 3 năm từ Khujand để chuẩn bị cho chiến dịch Cúp AFC 2016.[1]
Vào tháng 1 năm 2018, Aliev thử việc với đội bóng tại Uzbekistan Super League Nasaf Qarshi,[2] ký hợp đồng 1 năm với Nasaf Qarshi ngày 15 tháng 1 năm 2018.[3]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Aliev có màn ra mắt cho Tajikistan ngày 13 tháng 10 năm 2015 trước Jordan.[4]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Istiklol | 2016[6] | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | 12 | 7 | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 22 | 8 |
2017[7] | 16 | 4 | 2 | 0 | 10 | 2 | 1 | 0 | 29 | 6 | ||
Tổng | 28 | 11 | 8 | 1 | 13 | 2 | 2 | 0 | 51 | 14 | ||
Nasaf Qarshi | 2018 | Uzbekistan Super League | 5 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 8 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 33 | 11 | 8 | 1 | 16 | 2 | 2 | 0 | 59 | 14 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2015 | 2 | 0 |
2016 | 5 | 0 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 1 | 0 |
Tổng | 14 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 27 tháng 3 năm 2018[4]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Istiklol
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan (2): 2016[8], 2017[9]
- Cúp bóng đá Tajikistan (1): 2016[10]
- Siêu cúp bóng đá Tajikistan (1): 2016[11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Истиклол сделал первые приобретения”. www.fc-istiklol.tj/ (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Джахонгир Алиев проходит просмотр в Насафе”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Джахонгир Алиев подписал контракт с Насафом”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 15 tháng 1 năm 2018. Truy cập 15 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b c “Jahongir Aliev”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “J.Aliev”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
- ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.