Izatha prasophyta
Giao diện
Izatha prasophyta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Oecophoridae |
Phân họ (subfamilia) | Oecophorinae |
Chi (genus) | Izatha |
Loài (species) | I. prasophyta |
Danh pháp hai phần | |
Izatha prasophyta (Meyrick, 1884) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Izatha prasophyta là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở Đảo Bắc, trừ vịnh Hawkes hoặc Wairarapa.[1]
Sải cánh dài 16–22.5 mm đối với con đực và 19.5–26 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 2.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Izatha prasophyta tại Wikispecies