Izatha metadelta
Giao diện
Izatha metadelta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Oecophoridae |
Phân họ (subfamilia) | Oecophorinae |
Chi (genus) | Izatha |
Loài (species) | I. metadelta |
Danh pháp hai phần | |
Izatha metadelta Meyrick, 1905 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Izatha metadelta là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở North Island only, ở đó nó is rare phía bắc of Waikato and the Bay of Plenty.[1]
Sải cánh dài 15–18.5 mm đối với con đực và 19–25.5 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào tháng 12, tháng 1 and tháng 2.
Larvae have been reared from the under bark of dead Aristotelia serrata, from a rather dry, soft fallen branch của Hedycarya arborea and from unspecified damp, rotten wood on the ground.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Izatha metadelta tại Wikispecies