Izatha manubriata
Giao diện
Izatha manubriata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Oecophoridae |
Phân họ (subfamilia) | Oecophorinae |
Chi (genus) | Izatha |
Loài (species) | I. manubriata |
Danh pháp hai phần | |
Izatha manubriata Meyrick, 1923 |
Izatha manubriata là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở miền nam South Island only. It is có thể cả đặc hữu của the Otago Lakes district and adjacent ranges of miền trung Otago.[1]
Sải cánh dài 24.5–27.5 mm đối với con đực và khoảng 26 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 12 đến đầu tháng 3.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Izatha manubriata tại Wikispecies