Isoconazole
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.044.084 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H14Cl4N2O |
Khối lượng phân tử | 416.127 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
|
Isoconazole là thuốc kháng nấm azole và có thể ức chế vi khuẩn gram dương.[1][2] Đối với nhiễm trùng bàn chân và âm đạo, isoconazole có hiệu quả tương tự như clotrimazole.[3][4] Isoconazole nitrate có thể được sử dụng kết hợp với corticosteroid Diflucortolone để tăng khả dụng sinh học của nó.[1]
Nó đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1968 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1979.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Veraldi, Stefano (tháng 5 năm 2013). “Isoconazole nitrate: a unique broad-spectrum antimicrobial azole effective in the treatment of dermatomycoses, both as monotherapy and in combination with corticosteroids”. Mycoses. 56 Suppl 1: 3–15. doi:10.1111/myc.12054. ISSN 1439-0507. PMID 23574019.
- ^ The Merck Index, 12th Edition, 5176
- ^ Oyeka, C.A.; Gugnani H.C. (1992). “Isoconazole nitrate versus clotrimazole in foot and nail infections due to Hendersonula toruloidea, Scytalidium hyalinum and dermatophytes”. Mycoses. 35 (11–12): 357–61. doi:10.1111/j.1439-0507.1992.tb00894.x. PMID 1302811.
- ^ Cohen, L. (1984). “Single dose treatment of vaginal candidosis: comparison of clotrimazole and isoconazole”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2008.
- ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 502. ISBN 9783527607495.