Bước tới nội dung

Intersport Heilbronn Open

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Intersport Heilbronn Open
Intersport Heilbronn Open 2014
ATP Challenger Tour
Tên sự kiệnTalheim
Vị tríTalheim, Đức
Thể loạiATP Challenger Tour
Bề mặtCứng (trong nhà)
Bốc thăm32S/32Q/16D
Tiền thưởng€85.000+H
Trang webwww.heilbronn-open.de
Tay vợt Thuỵ Điển Robin Söderling là nhà vô địch năm 2006 sau khi đánh bại tay vợt người Cộng hòa Séc Tomáš Zíb trong trận chung kết
Tay vợt người Pháp Michaël Llodra đã 2 lần lọt vào chung kết, thắng Goran Ivanišević năm 2001 và thua Michael Berrer năm 2007
Cặp đôi người Ba Lan Mariusz FyrstenbergMarcin Matkowski giành chiến thắng ở Talheim năm 2004
Jonas Björkman và đồng hương Jan Apell giành thắng lợi ở nội dung đôi năm 1993 trước 2 đối thủ Peter NyborgBrian Devening

Intersport Heilbronn Open là 1 giải đấu tennis chuyên nghiệp chơi trên mặt sân cứng và trong nhà. Giải đấu thuộc hệ thống Association of Tennis Professionals (ATP) Challenger Tour. Giải đấu được tổ chức ở Talheim, Đức từ năm 1984.

Các nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Kết quả
2011 Đức Bastian Knittel Đức Daniel Brands 7–6(4), 7–6(5)
2010 Đức Michael Berrer Kazakhstan Andrey Golubev 6–3, 7–6(4)
2009 Đức Benjamin Becker Slovakia Karol Beck 6–4, 6–4
2008 Kazakhstan Andrey Golubev Đức Philipp Petzschner 2–6, 6–1, 3–1 retired
2007 Đức Michael Berrer Pháp Michaël Llodra 6–5 retired
2006 Thụy Điển Robin Söderling Cộng hòa Séc Tomáš Zíb 6–1, 6–4
2005 Cộng hòa Séc Jiří Vaněk Đức Lars Burgsmüller 6–2, 6–4
2004 Bỉ Gilles Elseneer Đức Lars Burgsmüller 3–6, 6–3, 7–6(5)
2003 Slovakia Karol Beck Áo Jürgen Melzer 6–2, 5–7, 7–6(5)
2002 Đức Alexander Popp Áo Jürgen Melzer 3–6, 6–3, 6–4
2001 Pháp Michaël Llodra Croatia Goran Ivanišević 6–3, 6–4
2000 Thụy Điển Magnus Larsson Pháp Stéphane Huet 6–3, 7–6()
1999 Ý Laurence Tieleman Đức Markus Hantschk 6–2, 5–7, 6–3
1998 Đức Martin Sinner Ý Gianluca Pozzi 6–0, 3–6, 6–3
1997 Thụy Điển Henrik Holm Đức Hendrik Dreekmann 6–3, 2–6, 6–0
1996 Hoa Kỳ Chris Woodruff Ý Gianluca Pozzi 6–3, 6–3
1995 Cộng hòa Séc David Rikl Đan Mạch Frederik Fetterlein 7–5, 6–3
1994 Đức Markus Zoecke Ý Cristiano Caratti 6–3, 6–4
1993 Đức David Prinosil Cộng hòa Séc Martin Damm 6–3, 7–6
1992 Đức Karsten Braasch Đức Markus Naewie 6–7, 6–2, 6–2
1991 Ý Diego Nargiso Đức Markus Zoecke 3–6, 7–6, 6–3
1990 Cộng hòa Séc Milan Šrejber Đức Alexander Mronz 7–6, 4–6, 7–6
1989 Đức Michael Stich Đan Mạch Michael Tauson 6–3, 6–2
1988 Đức Udo Riglewski Đức Michael Kupferschmid 6–3, 6–7, 6–4
Năm Vô địch Á quân Kết quả
2011 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Delgado
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Đức Frank Moser
Cộng hòa Séc David Škoch
6–1, 6–4
2010 Thái Lan Sanchai Ratiwatana
Thái Lan Sonchat Ratiwatana
Croatia Mario Ančić
Croatia Lovro Zovko
6–4, 7–5
2009 Slovakia Karol Beck
Cộng hòa Séc Jaroslav Levinský
Đức Benedikt Dorsch
Đức Philipp Petzschner
6–3, 6–2
2008 Cộng hòa Nam Phi Rik de Voest
Hoa Kỳ Bobby Reynolds
Nga Igor Kunitsyn
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
7–6(2), 6–7(5), 10–4
2007 Đức Michael Kohlmann
Đức Rainer Schüttler
Hà Lan Sander Groen
Pháp Michaël Llodra
walkover
2006 Đức Christopher Kas
Đức Philipp Petzschner
Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
Cộng hòa Séc David Škoch
6–7(2), 6–3, 10–4
2005 Pháp Sébastien de Chaunac
Slovakia Michal Mertiňák
Bỉ Gilles Elseneer
Luxembourg Gilles Müller
6–2, 3–6, 6–3
2004 Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
Đức Lars Burgsmüller
Đan Mạch Kenneth Carlsen
6–3, 6–3
2003 Thụy Điển Simon Aspelin
Thụy Điển Johan Landsberg
Cộng hòa Séc Petr Pála
Cộng hòa Séc Pavel Vízner
6–4, 6–4
2002 Bắc Macedonia Aleksandar Kitinov
Thụy Điển Johan Landsberg
Cộng hòa Séc František Čermák
Cộng hòa Séc Ota Fukárek
6–7(5), 6–3, 6–1
2001 Hà Lan Sander Groen
Hoa Kỳ Jack Waite
Cộng hòa Séc Petr Luxa
Cộng hòa Séc David Rikl
1–6, 6–3, 7–6(4)
2000 Hà Lan Jan Siemerink
Hà Lan John van Lottum
Thụy Điển Magnus Larsson
Thụy Điển Fredrik Loven
7–5, 7–6
1999 Đức Michael Kohlmann
Thụy Sĩ Filippo Veglio
Hoa Kỳ Justin Gimelstob
Hoa Kỳ Chris Woodruff
6–4, 6–7, 7–5
1998 Hoa Kỳ Geoff Grant
Hoa Kỳ Mark Merklein
Ý Stefano Pescosolido
Ý Vincenzo Santopadre
6–3, 7–6
1997 Pháp Olivier Delaître
Pháp Stephane Simian
Đức Patrick Baur
Cộng hòa Nam Phi Clinton Ferreira
6–7, 6–3, 7–6
1996 Thụy Sĩ Lorenzo Manta
Cộng hòa Séc Pavel Vízner
Ý Diego Nargiso
Đức Udo Riglewski
6–3, 7–6
1995 Croatia Sasa Hirszon
Croatia Goran Ivanišević
Đức Martin Sinner
Hà Lan Joost Winnink
6–4, 6–4
1994 Latvia Ģirts Dzelde
Đức Mathias Huning
Ý Omar Camporese
Ý Cristiano Caratti
6–4, 6–2
1993 Thụy Điển Jan Apell
Thụy Điển Jonas Björkman
Hoa Kỳ Brian Devening
Thụy Điển Peter Nyborg
6–2, 7–6
1992 Hoa Kỳ Doug Eisenman
Na Uy Bent-Ove Pedersen
Hà Lan Sander Groen
Thụy Điển Tomas Nydahl
6–1, 6–3
1991 Ý Diego Nargiso
Ý Stefano Pescosolido
Đức Christian Saceanu
Hà Lan Michiel Schapers
6–2, 6–2
1990 Cộng hòa Séc David Rikl
Cộng hòa Séc Tomas Anzari
Cộng hòa Nam Phi Byron Talbot
Thụy Điển Jorgen Windahl
6–4, 6–4
1989 Đức Martin Sinner
Đức Michael Stich
România Gheorghe Cosac
România Adrian Marcu
4–6, 6–4, 7–6
1988 Đức Jaromir Becka
Đức Udo Riglewski
Đức Axel Hornung
Đức Andreas Lesch
7–6, 4–6, 6–2

Liên kết khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]