In My Remains
"In My Remains" | |
---|---|
Bài hát của Linkin Park | |
từ album Living Things | |
Phát hành | 16 tháng 7 năm 2012 |
Thu âm | 2011–2012 |
Thể loại | |
Thời lượng | 3:20 |
Hãng đĩa | |
Sáng tác | Linkin Park |
Sản xuất |
"In My Remains" (tựa đề gốc: "One Forty") là một bài hát của ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park trong album phòng thu thứ 5 của họ, Living Things. Nó đã lọt vào Bảng xếp hạng đĩa đơn của Đức ở vị trí thứ 83, mặc dù nó chưa từng được phát hành dưới dạng đĩa đơn. Bài hát được sáng tác bởi ban nhạc và được sản xuất bởi giọng ca chính Mike Shinoda và Rick Rubin.
Biên soạn
[sửa | sửa mã nguồn]"In My Remains" có giai điệu piano và nhịp trống quân sự,[1] cũng như nhịp điệu tiết tấu trung bình.[2] Bài hát đã được đem so sánh với dự án phụ Dead by Sunrise của Chester Bennington ở phần bridge.[3] AltSounds mô tả bài hát là "một giai điệu rock thoải mái quen thuộc với những phần hook bắt tai và những hợp âm piano đầy cảm xúc trên những nhịp trống đủ dày".[4]
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Loudwire ca ngợi phần trình diễn của Rob Bourdon trong bài hát, gọi ông là "một anh hùng thầm lặng trong đĩa nhạc này, với một đoạn breakdown chắc tay trong bài 'In My Remains'".[5] Country Times ca ngợi bài hát, nói rằng "bài hát được dựng lên rất khéo léo và sẽ là bản nhạc tuyệt vời cho nhạc phim Transformers tiếp theo".[6] Asian Age nhận xét rằng bài hát "có thể dễ dàng trở thành nhạc phim siêu anh hùng, khi âm thanh guitar đệm nặng nề của họ kết hợp tốt với giọng hát mạnh mẽ của Bennington và những đoạn điệp khúc lớn. Mọi người cũng cho rằng nó có thể được sử dụng làm nhạc phim du hành vũ trụ".[7]
Nhân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Chester Bennington - giọng ca chính
- Mike Shinoda - đàn organ, hát, guitar đệm, piano
- Brad Delson - guitar chính, hát bè
- Dave Farrell - guitar bass, hát bè
- Joe Hahn - bàn xoay, sampler
- Rob Bourdon - trống, bộ gõ
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2012) | Vị trí
cao nhất |
---|---|
Pháp (SNEP) | 151 [8] |
Đức (Media Control AG) | 83 [9] |
UK Rock (Công ty Bảng xếp hạng Chính thức) | 10 [10] |
Bài hát kỹ thuật số Rock Hoa Kỳ (Billboard) | 33 [11] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ALBUM REVIEW: Linkin Park – Living Things « Bring the Noise UK”. Bringthenoiseuk.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Linkin Park - Living Things (staff review)”. Sputnikmusic. 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Linkin Park News - Linkin Park - Living Things Review”. Artists.letssingit.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Review: Linkin Park – Living Things [Album] | Altsounds.com Reviews”. Hangout.altsounds.com. 3 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Linkin Park, 'Living Things' – Album Review”. Loudwire.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Review: Linkin Park, 'Living Things' (out now)”. Countytimes.co.uk. 5 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ Shimpi, Rohit (3 tháng 7 năm 2012). “Linkin Park's Living Things, a mix of old, new”. The Asian Age. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “LINKIN PARK - IN MY REMAINS (CHANSON)” (bằng tiếng Pháp). Lescharts.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Linkin Park – In My Remains”. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ “2012-07-07 Top 40 Rock & Metal Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Linkin Park – Rock Digital Song Sales”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.