Ictalurus
Giao diện
Ictalurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocene - đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Họ (familia) | Ictaluridae |
Chi (genus) | Ictalurus Rafinesque, 1820 |
Loài điển hình | |
Silurus cerulescens Rafinesque, 1820 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ictalurus là một chi cá da trơn nước ngọt Bắc Mỹ.
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại có 10 loài được công nhận trong chi này:[1]
- Ictalurus australis (Meek, 1904) (Panuco catfish)
- Ictalurus balsanus (D. S. Jordan & Snyder, 1899) (Balsas catfish)
- Ictalurus dugesii (T. H. Bean, 1880) (Lerma catfish)
- Ictalurus furcatus (Valenciennes, 1840) (Blue catfish)
- Ictalurus lupus (Girard, 1858) (Headwater catfish)
- Ictalurus meridionalis (Günther, 1864)
- Ictalurus mexicanus (Meek, 1904) (Rio Verde catfish)
- Ictalurus ochoterenai (de Buen, 1946) (Chapala catfish)
- Ictalurus pricei (C. M. Rutter, 1896) (Yaqui catfish)
- Ictalurus punctatus (Rafinesque, 1818) (Channel catfish)
Cũng có 4 loài hóa thạch được đưa vào chi này:[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Ictalurus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2011.
- ^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Ictalurus tại Wikispecies