Bước tới nội dung

IPO13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
IPO13
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápIPO13, IMP13, KAP13, LGL2, RANBP13, importin 13
ID ngoàiOMIM: 610411 HomoloGene: 40968 GeneCards: IPO13
Mẫu hình biểu hiện RNA
Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_014652

n/a

RefSeq (protein)

NP_055467

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Importin-13protein ở người được mã hóa bởi gen IPO13.[2][3][4]

Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

IPO13 có khả năng tương tác với RBM8A,[3] PAX6,[5][6] ALX1,[6] EIF1AX[3]UBE2I.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Human PubMed Reference:”.
  2. ^ Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O (tháng 10 năm 1998). “Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XI. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro”. DNA Research. 5 (5): 277–86. doi:10.1093/dnares/5.5.277. PMID 9872452.
  3. ^ a b c d Mingot JM, Kostka S, Kraft R, Hartmann E, Görlich D (tháng 7 năm 2001). “Importin 13: a novel mediator of nuclear import and export”. The EMBO Journal. 20 (14): 3685–94. doi:10.1093/emboj/20.14.3685. PMC 125545. PMID 11447110.
  4. ^ “Entrez Gene: IPO13 importin 13”.
  5. ^ Ploski JE, Shamsher MK, Radu A (tháng 6 năm 2004). “Paired-type homeodomain transcription factors are imported into the nucleus by karyopherin 13”. Molecular and Cellular Biology. 24 (11): 4824–34. doi:10.1128/MCB.24.11.4824-4834.2004. PMC 416398. PMID 15143176.
  6. ^ a b Rual JF, Venkatesan K, Hao T, Hirozane-Kishikawa T, Dricot A, Li N, và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2005). “Towards a proteome-scale map of the human protein-protein interaction network”. Nature. 437 (7062): 1173–8. doi:10.1038/nature04209. PMID 16189514.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]