Hypseleotris
Giao diện
Hypseleotris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Eleotridae |
Chi (genus) | Hypseleotris T. N. Gill, 1863 |
Loài điển hình | |
Eleotris cyprinoides Valenciennes, 1837 |
Hypseleotris là một chi cá bống trong họ Cá bống đen.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành, trong chi này ghi nhận có 16 loài sau:[1]
- Hypseleotris aurea (Shipway, 1950): Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Hypseleotris barrawayi Larson, 2007[2]
- Hypseleotris compressa (J. L. G. Krefft, 1864) (Empire gudgeon)
- Hypseleotris compressocephalus (W. Chen, 1985)
- Hypseleotris cyprinoides (Valenciennes, 1837) (Tropical carp-gudgeon)
- Hypseleotris ejuncida Hoese & G. R. Allen, 1982: Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Hypseleotris everetti (Boulenger, 1895)
- Hypseleotris galii (J. D. Ogilby, 1898) (Firetailed gudgeon)
- Hypseleotris guentheri (Bleeker, 1875)
- Hypseleotris hotayensis (Đ. Y. Mai, 1978)
- Hypseleotris kimberleyensis Hoese & G. R. Allen, 1982: Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Hypseleotris klunzingeri (J. D. Ogilby, 1898)
- Hypseleotris leuciscus (Bleeker, 1853)
- Hypseleotris pangel Herre, 1927
- Hypseleotris regalis Hoese & G. R. Allen, 1982: Nó là loài đặc hữu của Úc.
- Hypseleotris tohizonae (Steindachner, 1880): Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hypseleotris trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ Larson, H. K. (2007). “A new species of carp gudgeon, Hypseleotris (Pisces: Gobioidei: Eleotridae), from the Katherine River system, Northern Territory”. The Beagle, Records of the Museums and Art Galleries of the Northern Territory. 23: 111–118.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hypseleotris tại Wikispecies