Hyperolius kivuensis
Giao diện
Hyperolius kivuensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Hyperoliidae |
Chi (genus) | Hyperolius |
Loài (species) | H. kivuensis |
Danh pháp hai phần | |
Hyperolius kivuensis Ahl, 1931 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hyperolius multifasciatus Ahl, 1931 |
Hyperolius kivuensis là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Tanzania, Uganda, Zambia, có thể cả Mozambique, và có thể cả Sudan.[1]
Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan ẩm, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và các đồn điền. Nó không được IUCN xem là loài bị đe dọa.[1]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Nemésio, André (2007): "Page priority" does not exist in the Code: Neomegalotomus parvus (Westwood, 1842) has precedence over Neomegalotomus simplex (Westwood, 1842) (Hemiptera, Heteroptera, Alydidae). Zootaxa 1524: 57–59. PDF first page text
- Pickersgill, Martin (2008): "Frog Search": Synonymy của Phrynobatrachus nigripes Pickersgill, 2007, plus other comments and corrections. Zootaxa 1820: 67–68.
- Schiøtz, Arne; Poynton, John C.; Largen, Malcolm & Lötters, Stefan (2004). Hyperolius kivuensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 08 tháng 4 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Hyperolius kivuensis tại Wikimedia Commons