Hylaea anastomosaria
Giao diện
Hylaea anastomosaria | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Geometridae |
Chi (genus) | Hylaea |
Loài (species) | H. anastomosaria |
Danh pháp hai phần | |
Hylaea anastomosaria Hofer 1920 |
Hylaea anastomosaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.[1] được Linnaeus mô tả khoa học năm 1758.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Con non sống dưới dạng sâu bướm, thức ăn chủ yếu là lá kim. Con trưởng thành sống về đêm, bị thu hút bởi ánh sáng.
Môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng sống ở rừng lá kim và ở những khu vực có cây lá kim như vùng đất ngập nước Bắc Âu. Độ cao dao động từ mực nước biển đến 1300 m ở Trung Âu (Ebert 2003) và lên tới 2300 m ở Pyrenees.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Hylaea fasciaria (Linnaeus, 1758)”. 12 tháng 12 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hylaea anastomosaria tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Hylaea anastomosaria tại Wikimedia Commons
Wikispecies có thông tin sinh học về Hylaea anastomosaria |