Bước tới nội dung

Hylaea anastomosaria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hylaea anastomosaria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Chi (genus)Hylaea
Loài (species)H. anastomosaria
Danh pháp hai phần
Hylaea anastomosaria
Hofer 1920

Hylaea anastomosaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.[1] được Linnaeus mô tả khoa học năm 1758.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Con non sống dưới dạng sâu bướm, thức ăn chủ yếu là lá kim. Con trưởng thành sống về đêm, bị thu hút bởi ánh sáng.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng sống ở rừng lá kim và ở những khu vực có cây lá kim như vùng đất ngập nước Bắc Âu. Độ cao dao động từ mực nước biển đến 1300 m ở Trung Âu (Ebert 2003) và lên tới 2300 m ở Pyrenees.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Hylaea fasciaria (Linnaeus, 1758)”. 12 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]