Hydra vulgaris
Giao diện
Hydra vulgaris | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Hydrozoa |
Bộ (ordo) | Anthoathecata |
Họ (familia) | Hydridae |
Chi (genus) | Hydra |
Loài (species) | H. vulgaris |
Danh pháp hai phần | |
Hydra vulgaris Pallas, 1766[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hydra attenuata, Hydra magnipapillata [2] |
Hydra vulgaris là một loài thuộc chi thủy tức sống trong môi trường nước ngọt.[3] Loài này hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi quá trình lão hóa.[4]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Nó có kích thước nhỏ khoảng 12mm với cơ thể hình ống có từ 4 đến 12 xúc tu, miệng và chân chứa chất dính. Loài này ăn bằng cách mở rộng các xúc tu và đợi thức ăn chạm các xúc tu này, sau đó đưa vào miệng.
Sinh sản
[sửa | sửa mã nguồn]H. vulgaris có thể sinh sản theo 3 cách chính đó là sinh sản hữu tính, ghép mắt, và gián tiếp thông qua việc tái sinh (sinh học).
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Schuchert, P. (2011). P. Schuchert (biên tập). “Hydra vulgaris Pallas, 1766”. World Hydrozoa database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2011.
- ^ Hydra vulgaris, NCBI.
- ^ Hydra magnipapillata: UniGene Build #28, National Center for Biotechnology Information.
- ^ FoxO is a critical regulator of stem cell maintenance in immortal Hydra, NIH.GOV
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Professor Daniel Martinez Awarded $1.26 Million Grant to Study Mechanisms Related to Aging in Hydra Lưu trữ 2013-12-24 tại Wayback Machine, POMONA.EDU.
- Kỳ lạ loài sinh vật gần như bất tử