Hussain Ali Baba
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hussain Ali Baba Mohammed | ||
Ngày sinh | 11 tháng 2, 1982 | ||
Nơi sinh | Manama, Bahrain | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | Al Riffa | 30 | (6) |
2004–2005 | Al-Shamal | 16 | (0) |
2005–2007 | Kuwait SC | 15 | (1) |
2007–2008 | Al-Rayyan | 13 | (2) |
2008 | Umm-Salal | 7 | (0) |
2009 | Al-Salmiya | 0 | (0) |
2009 | Al-Shabab | 1 | (0) |
2010–2011 | Al-Wehda | 8 | (0) |
2011–2012 | El Jaish | 2 | (0) |
2012–2013 | Kuwait SC | 17 | (3) |
2013–2015 | Al-Muharraq | 22 | (4) |
2015 | Al-Fateh SC | ||
2016- | Al-Muharraq | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003– | Bahrain | 102 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 12 năm 2014 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2015 |
Hussain Ali Baba Mohamed (Arabic: حسين علي بابا; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Bahrain hiện tại thi đấu cho Al-Muharraq[1] và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đầu tiên Baba thi đấu cho Al Riffa từ 2003 đến 2004 sau đó sang Al-Shamal của Qatar từ 2004 đến 2005. Sau đó anh chuyển đến Kuwait SC cho đến năm 2007 khi anh gia nhập Al-Rayyan, ghi 2 bàn thắng đến năm 2008. Từ 2008 đến 2009, anh gia nhập và rời khỏi 3 câu lạc bộ; Umm-Salal năm 2008, Al-Salmiya và Al-Shabab (UAE) năm 2009. Năm 2010, anh gia nhập Ả Rập Saudi's Al-Wehda đến năm 2011. Tiếp theo đó, anh gia nhập El Jaish thi đấu một mùa giải đến năm 2012. Từ năm 2012, anh thi đấu cho Kuwait SC.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Bahrain trước.[2]
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 6 tháng 11 năm 2009 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Togo | 4–1 | 5–1 | Giao hữu |
2. | 16 tháng 10 năm 2010 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, United Arab | UAE | 2–1 | 2–6 | Giao hữu |
3. | 15 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Iraq | 1–1 | 1–1 | Gulf Cup of Nations 2013 |
4. | 2 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | CHDCND Triều Tiên | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
5. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar | Yemen | 1–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Baba Sign For Kuwait SC”. Goalzz. 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập 9 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Ali Baba, Husain”. National Football Teams. Truy cập 5 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hussain Ali Baba tại National-Football-Teams.com
- Baba Sign For Kuwait SC
Thể loại:
- Sinh năm 1982
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Bahrain
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain
- Cầu thủ bóng đá Al-Rayyan SC
- Cầu thủ bóng đá Umm Salal SC
- Cầu thủ bóng đá Al-Shamal SC
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2011
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Cầu thủ bóng đá El Jaish SC
- Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
- Cầu thủ bóng đá Kuwait SC
- Cầu thủ bóng đá Al-Shabab FC (Riyadh)
- Cầu thủ bóng đá Al Wehda FC
- Cầu thủ bóng đá Al-Fateh SC
- Cầu thủ bóng đá Al Shabab Al Arabi Club
- Hậu vệ bóng đá
- Nhân vật thể thao từ Manama
- Cầu thủ bóng đá UAE Pro-League
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Qatar
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ả Rập Xê Út