Bước tới nội dung

Hussain Ali Baba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hussain Ali Baba
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hussain Ali Baba Mohammed
Ngày sinh 11 tháng 2, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Manama, Bahrain
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Trung vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2004 Al Riffa 30 (6)
2004–2005 Al-Shamal 16 (0)
2005–2007 Kuwait SC 15 (1)
2007–2008 Al-Rayyan 13 (2)
2008 Umm-Salal 7 (0)
2009 Al-Salmiya 0 (0)
2009 Al-Shabab 1 (0)
2010–2011 Al-Wehda 8 (0)
2011–2012 El Jaish 2 (0)
2012–2013 Kuwait SC 17 (3)
2013–2015 Al-Muharraq 22 (4)
2015 Al-Fateh SC
2016- Al-Muharraq
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003– Bahrain 102 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 12 năm 2014 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2015

Hussain Ali Baba Mohamed (Arabic: حسين علي بابا; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Bahrain hiện tại thi đấu cho Al-Muharraq[1]Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu tiên Baba thi đấu cho Al Riffa từ 2003 đến 2004 sau đó sang Al-Shamal của Qatar từ 2004 đến 2005. Sau đó anh chuyển đến Kuwait SC cho đến năm 2007 khi anh gia nhập Al-Rayyan, ghi 2 bàn thắng đến năm 2008. Từ 2008 đến 2009, anh gia nhập và rời khỏi 3 câu lạc bộ; Umm-Salal năm 2008, Al-SalmiyaAl-Shabab (UAE) năm 2009. Năm 2010, anh gia nhập Ả Rập Saudi's Al-Wehda đến năm 2011. Tiếp theo đó, anh gia nhập El Jaish thi đấu một mùa giải đến năm 2012. Từ năm 2012, anh thi đấu cho Kuwait SC.

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Bahrain trước.[2]
Bàn thắng Thời gian Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 6 tháng 11 năm 2009 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Togo 4–1 5–1 Giao hữu
2. 16 tháng 10 năm 2010 Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, United Arab  UAE 2–1 2–6 Giao hữu
3. 15 tháng 1 năm 2013 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Iraq 1–1 1–1 Gulf Cup of Nations 2013
4. 2 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  CHDCND Triều Tiên 2–1 2–2 Giao hữu
5. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar  Yemen 1–0 4–0 Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Baba Sign For Kuwait SC”. Goalzz. 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập 9 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ “Ali Baba, Husain”. National Football Teams. Truy cập 5 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]