Bước tới nội dung

Gomel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Homyel)
Гомель
Гомель
Gomel
Hiệu kỳ của Гомель Гомель Gomel
Hiệu kỳ

Ấn chương

Vị trí của Homel bên trong Homiel Voblast
Гомель Гомель Gomel trên bản đồ Thế giới
Гомель Гомель Gomel
Гомель
Гомель
Gomel
Tọa độ: 52°25′B 30°29′Đ / 52,417°B 30,483°Đ / 52.417; 30.483
Quốc gia
Đơn vị hành chính
Belarus
Homiel
Thành lập1142
Chính quyền
 • Thị trưởngAlexander Belyev
Diện tích
 • Tổng cộng113 km2 (44 mi2)
Dân số (2004)
 • Tổng cộng481.197
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã điện thoại823(2)
Thành phố kết nghĩaNovi Sad
Biển số xe3
Websitewww.gorod.gomel.by

Gomel (phát âm tiếng Anh: /ˈɡoʊmel/)[1], cũng viết là Homel, Homiel hay Homyel (tiếng Belarus: Гомель, IPA: [ˈɣomʲelʲ][1], chuyển tự: Hómiel'; tiếng Nga: Гомель, IPA: [ˈɡomʲilʲ], chuyển tự: Gómiľ), là thành phố, trung tâm hành chính của Homiel Voblast và là thành phố lớn thứ hai của Belarus. Dân số theo ước tính năm 2006 là 479.935 người. Homel nằm ở đông nam quốc gia này, bên bờ sông Sozh, gần biên giới với Ukraina, gần với nhà máy điện nguyên tử Chernobyl. Dù thành phố này bị nhiễm xạ nặng do vụ thảm họa Chernobyl năm 1986, dân số thành phố vẫn tiếp tục tăng. Thành phố này có Sân bay Gomel.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Gomel
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 9.6
(49.3)
15.8
(60.4)
21.5
(70.7)
29.3
(84.7)
32.5
(90.5)
34.0
(93.2)
37.9
(100.2)
38.9
(102.0)
32.2
(90.0)
27.5
(81.5)
18.0
(64.4)
11.6
(52.9)
38.9
(102.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −2.0
(28.4)
−1.2
(29.8)
4.6
(40.3)
13.2
(55.8)
20.2
(68.4)
23.2
(73.8)
25.2
(77.4)
24.3
(75.7)
18.1
(64.6)
11.3
(52.3)
3.6
(38.5)
−1.0
(30.2)
11.6
(52.9)
Trung bình ngày °C (°F) −4.5
(23.9)
−4.2
(24.4)
0.7
(33.3)
8.4
(47.1)
14.8
(58.6)
17.9
(64.2)
19.8
(67.6)
18.7
(65.7)
13.0
(55.4)
7.1
(44.8)
0.8
(33.4)
−3.3
(26.1)
7.4
(45.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −6.9
(19.6)
−7.1
(19.2)
−2.8
(27.0)
4.0
(39.2)
9.6
(49.3)
12.9
(55.2)
14.8
(58.6)
13.6
(56.5)
8.7
(47.7)
3.7
(38.7)
−1.4
(29.5)
−5.6
(21.9)
3.6
(38.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −35.0
(−31.0)
−35.1
(−31.2)
−33.7
(−28.7)
−13.6
(7.5)
−2.5
(27.5)
−0.2
(31.6)
6.0
(42.8)
1.2
(34.2)
−3.2
(26.2)
−12.0
(10.4)
−21.7
(−7.1)
−30.8
(−23.4)
−35.1
(−31.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 34
(1.3)
33
(1.3)
33
(1.3)
38
(1.5)
56
(2.2)
80
(3.1)
90
(3.5)
61
(2.4)
58
(2.3)
56
(2.2)
47
(1.9)
40
(1.6)
626
(24.6)
Số ngày mưa trung bình 8 7 10 13 14 16 14 12 14 14 13 9 144
Số ngày tuyết rơi trung bình 18 17 10 2 0.1 0 0 0 0.03 2 10 16 75
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 86 83 77 66 64 69 70 71 77 81 87 88 77
Số giờ nắng trung bình tháng 54 74 131 176 264 264 261 246 168 115 44 31 1.828
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[2]
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[3]

Trường đại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Homel là trung tâm giáo dục nổi tiếng. Các trường đại học sau ở Gomel:

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Definition of Homyel' - Merriam-Webster Online Dictionary
  2. ^ “КЛИМАТ ГОМЕЛЯ” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Gomel Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Twinning”. Aberdeen City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]