Homemade Love Story
Homemade Love Story | |
---|---|
Tên gốc | |
Hangul | 오! 삼광빌라 |
Thể loại | |
Sáng lập | KBS Drama Production |
Kịch bản | Yoon Kyung-ah |
Đạo diễn | Hong Seok-ku |
Diễn viên | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
Số tập | 100[a] |
Sản xuất | |
Giám chế | Yoon Jae-hyuk |
Bố trí camera | Single-camera |
Thời lượng | 35 phút[a] |
Đơn vị sản xuất |
|
Nhà phân phối | KBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | KBS2 |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 19 tháng 9 năm 2020 | – nay
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Homemade Love Story (tiếng Hàn: 오! 삼광빌라!; Romaja: O! Samgwangbilla!, lit. Oh! Samkwang Villa) là một bộ phim truyền hình gia đình của Hàn Quốc với sự tham gia của Jin Ki-joo và Lee Jang-woo. Bộ phim được đài KBS2 phát sóng kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2020, vào thứ Bảy và Chủ Nhật hàng tuần từ 19:55 đến 21:15 (KST).
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Woo Jae-Hee làm kiến trúc sư. Cha của anh ấy là Woo Jung-Hoo điều hành một công ty lớn, nhưng Woo Jae-Hee đã có mối thù với ông trong nhiều năm. Sau khi vào đại học, Woo Jae Hee sống tự lập và không nhận được sự chu cấp từ cha. Bây giờ, anh ấy đẹp trai, thông minh và làm tốt công việc của một kiến trúc sư. Anh ấy gặp Lee Bit Chae Woon lần đầu tiên khi đang ở một địa điểm tu sửa nhà cửa.
Lee Bit Chae Woon làm việc cho một cửa hàng thiết kế nội thất. Công việc của cô ấy là đến thăm khách hàng và giúp chọn rèm cửa, ánh sáng và các lựa chọn thiết kế khác. Lee Bit Chae Woon và Woo Jae-Hee cãi nhau tại khu sửa nhà. Cả hai đều là cư dân của Biệt thự Samgwang. Woo Jae-Hee có tình cảm nồng hậu với cư dân và thích bầu không khí chung ở đó. Lee Bit Chae Woon có một cái nhìn khác về nơi này. Cô hỗ trợ gia đình, bao gồm mẹ Lee Soon-Jung và hai người em. Cô ấy cảm thấy gánh nặng khi phải luôn hỗ trợ họ. Cô ước mơ một ngày nào đó sẽ trở thành một nhà thiết kế dệt may, nhưng điều đó không hề dễ dàng với cô. Cô cũng có ước mơ rời khỏi Samgwang Villa và trách nhiệm làm chủ hộ.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Vai chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Jin Ki-joo vai Lee Bit Chae-woon
- Lee Jang-woo vai Woo Jae-hee
Vai phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Gia đình nhà Lee
[sửa | sửa mã nguồn]- Jeon In-hwa vai Lee Soon-jung
- Bona vai Lee Hae-don
- Ryeoun vai Lee Ra-hoon
Gia đình nhà Woo
[sửa | sửa mã nguồn]- Jeong Bo-seok vai Woo Jung-hoo
- Jin Kyung vai Jung min-jae
Gia đình nhà Kim
[sửa | sửa mã nguồn]- Hwang Shin-hye vai Kim Jung-won
- Han Bo-reum vai Jang Seo-ah
Những người thuê biệt thự Samkwang
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Sun-young vai Lee Man-jung
- In Gyo-jin vai Kim Hwak-se
- Jeon Sung-woo vai Hwang Na-ro
- Kim Si-eun vai Cha Ba-reun
Các nhân vật khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Eom Hyo-seop vai Park Pil-hong
- Lee Seung-hyung vai Jung Min-seok
- Lee Dong-toung vai Yoo-hyeon
- Shim Young-eun
- Park Jeong-eon
- Park Jeong-won
- Park Jung-min
- Park Soyoon
- Kang Eun-ah
- Jeon Eun-mi
Các khách mời xuất hiện đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Tỷ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ hiện đang tạm thời không khả dụng do vấn đề kĩ thuật. |
Tập | Số tập | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | ||
Tập.1-20 | 3.286 | 3.935 | 3.899 | 4.305 | 3.317 | 3.844 | 4.026 | 4.504 | 3.301 | 3.984 | 4.026 | 4.635 | 3.797 | 4.413 | 4.239 | 4.756 | 3.599 | 4.339 | 4.212 | 4.841 | |
Tập.21-40 | 3.608 | 4.328 | 4.056 | 4.651 | 3.822 | 4.569 | 4.527 | 5.033 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
Tập.41-60 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
Tập.61-80 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | |
Tập.81-100 | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD | TBD |
Tập. | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | ||
---|---|---|---|---|
AGB Nielsen[3] | TNmS | |||
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | ||
1 | ngày 19 tháng 9 năm 2020 | 19.9% (2nd) | 19.0% (2nd) | 18.7% |
2 | 23.3% (1st) | 22.7% (1st) | 21.7% | |
3 | ngày 20 tháng 9 năm 2020 | 22.2% (2nd) | 21.7% (2nd) | 20.7% |
4 | 24.6% (1st) | 24.1% (1st) | 22.7% | |
5 | ngày 26 tháng 9 năm 2020 | 19.7% (2nd) | 19.7% (2nd) | 17.1% |
6 | 23.0% (1st) | 22.9% (1st) | 20.2% | |
7 | ngày 27 tháng 9 năm 2020 | 23.9% (2nd) | 23.3% (2nd) | 21.2% |
8 | 26.4% (1st) | 25.4% (1st) | 23.5% | |
9 | ngày 3 tháng 10 năm 2020 | 19.2% (2nd) | 18.4% (3rd) | 17.5% |
10 | 22.8% (1st) | 21.9% (1st) | 20.4% | |
11 | ngày 4 tháng 10 năm 2020 | 22.9% (2nd) | 21.3% (2nd) | 20.6% |
12 | 26.5% (1st) | 25.9% (1st) | 23.6% | |
13 | ngày 10 tháng 10 năm 2020 | 21.5% (2nd) | 21.0% (2nd) | 17.4% |
14 | 25.2% (1st) | 24.6% (1st) | 20.4% | |
15 | ngày 11 tháng 10 năm 2020 | 25.1% (2nd) | 23.7% (2nd) | 20.4% |
16 | 28.5% (1st) | 26.9% (1st) | 23.5% | |
17 | ngày 17 tháng 10 năm 2020 | 20.7% (2nd) | 20.1% (2nd) | 17.6% |
18 | 25.2% (1st) | 24.3% (1st) | 20.4% | |
19 | ngày 18 tháng 10 năm 2020 | 24.5% (2nd) | 23.3% (2nd) | 21.4% |
20 | 27.6% (1st) | 26.3% (1st) | 23.9% | |
21 | ngày 24 tháng 10 năm 2020 | 21.2% (2nd) | 20.8% (2nd) | % |
22 | 25.1% (1st) | 24.8% (1st) | % | |
23 | ngày 25 tháng 10 năm 2020 | 23.9% (2nd) | 22.8% (2nd) | % |
24 | 27.4% (1st) | 26.3% (1st) | % | |
25 | ngày 31 tháng 10 năm 2020 | 22.5% (2nd) | 21.0% (2nd) | % |
26 | 26.7% (1st) | 24.8% (1st) | % | |
27 | ngày 1 tháng 11 năm 2020 | 26.2% (2nd) | 25.1% (2nd) | % |
28 | 28.9% (1st) | 28.1% (1st) | % | |
29 | ngày 7 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
30 | % | % | % | |
31 | ngày 8 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
32 | % | % | % | |
33 | ngày 14 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
34 | % | % | % | |
35 | ngày 15 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
36 | % | % | % | |
37 | ngày 21 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
38 | % | % | % | |
39 | ngày 22 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
40 | % | % | % | |
41 | ngày 28 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
42 | % | % | % | |
43 | ngày 29 tháng 11 năm 2020 | % | % | % |
44 | % | % | % | |
45 | ngày 5 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
46 | % | % | % | |
47 | ngày 6 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
48 | % | % | % | |
49 | ngày 12 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
50 | % | % | % | |
51 | ngày 13 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
52 | % | % | % | |
53 | ngày 19 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
54 | % | % | % | |
55 | ngày 20 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
56 | % | % | % | |
57 | ngày 26 tháng 12 năm 2020 | % | % | % |
58 | % | % | % | |
59 | ngày 27 tháng 12 năm 2021 | % | % | % |
60 | % | % | % | |
61 | ngày 2 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
62 | % | % | % | |
63 | ngày 3 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
64 | % | % | % | |
65 | ngày 9 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
66 | % | % | % | |
67 | ngày 10 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
68 | % | % | % | |
69 | ngày 16 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
70 | % | % | % | |
71 | ngày 17 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
72 | % | % | % | |
73 | ngày 23 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
74 | % | % | % | |
75 | ngày 24 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
76 | % | % | % | |
77 | ngày 30 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
78 | % | % | % | |
79 | ngày 31 tháng 1 năm 2021 | % | % | % |
80 | % | % | % | |
81 | ngày 6 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
82 | % | % | % | |
83 | ngày 7 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
84 | % | % | % | |
85 | ngày 13 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
86 | % | % | % | |
87 | ngày 14 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
88 | % | % | % | |
89 | ngày 20 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
90 | % | % | % | |
91 | ngày 21 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
92 | % | % | % | |
93 | ngày 27 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
94 | % | % | % | |
95 | ngày 28 tháng 2 năm 2021 | % | % | % |
96 | % | % | % | |
97 | ngày 6 tháng 3 năm 2021 | % | % | % |
98 | % | % | % | |
99 | ngày 7 tháng 3 năm 2021 | % | % | % |
100 | % | % | % | |
Trung bình | % | % | % |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Để có thể phát quảng cáo "giữa hiệp" như các đài cáp mà không vi phạm quy định, KBS đã lựa chọn một phương án thông minh đó là tách mỗi tập phim có thời lượng 70 phút thành hai tập, mỗi tập 35 phút, và cho hai tập này lên sóng liên tiếp nhau. Giữa hai tập phim được phát sóng cùng ngày sẽ có một khoảng thời gian phát quảng cáo dài khoảng 1 phút.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Park, Jin-hai (ngày 16 tháng 5 năm 2017). “Drama viewers angry over commercial breaks”. The Korea Times. PressReader. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (bằng tiếng Hàn Quốc)