Hoa hậu Du lịch Quốc tế
Hoa hậu Du lịch Quốc tế | |
---|---|
Khẩu hiệu | Quảng bá Du lịch, văn hóa & hữu nghị |
Thành lập | 1994 |
Thành lập tại | Kuala Lumpur |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Kuala Lumpur |
Vị trí | |
Thành viên | 60+ |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Trang web | misstourisminternational |
Hoa hậu Du lịch Quốc tế (tiếng Anh: Miss Tourism International) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên do D'Touch International Sdn. Bhd. Foundation điều hành và tổ chức.[1] Cuộc thi lần đầu tiên là vào năm 1994 tại Langkawi, Malaysia nơi có 23 thí sinh tham dự.[1][2][3] Năm 2006, cuộc thi lần đầu diễn ra bên ngoài Malaysia, là tại Quảng Châu, Trung Quốc[4] nơi 60 quốc gia tham dự cuộc thi.[3]
Đương kim Hoa hậu Du lịch Quốc tế hiện tại là Jana Barrido đến từ Philippines. Cô đăng quang vào ngày 13 tháng 12 năm 2024 tại Malaysia.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết Hoa hậu Du lịch Quốc tế thường diễn ra vào đêm giao thừa, vào năm 2011 cuộc thi đã có 60 thí sinh tham dự.
Năm 2015, Bộ Văn hóa đã cấp phép cho Công ty Elite Vietnam thực hiên cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2015 tại Việt Nam.[5][6] Dự kiến ban đầu cuộc thi sẽ diễn ra tại Hạ Long, Quảng Ninh trong 10 ngày vào tháng 11 cùng năm.[7] Thậm chí, chủ tịch cuộc thi và nhân viên cuộc thi cũng như Tổ chức D' Touch International Sdn Bhd Foundation cùng Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2014 - Faddya Isabel Halabi Troisi đến từ Venezuela đã đến để khảo sát địa điểm đăng cai cuộc thi vào ngày 4 tháng 6.[8] Tuy nhiên, không rõ nguyên do vì sao mà cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2015 đã bị hủy.[9]
Năm 2022, chủ tịch cuộc thi Tan Sri Datuk Danny Ooi đã xác nhận sẽ diễn ra tại Malaysia từ ngày 13 đến 27 tháng 11 năm 2022.[10]
Danh sách Hoa hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi không diễn ra vào các năm 1996, 1997, 2007 và 2015.
Năm | Ấn bản | Quốc gia | Hoa hậu | Địa điểm | Thời gian | Thí sinh |
---|---|---|---|---|---|---|
1994 | 1 | Úc | Michelle Leigh Holmes | Kuching, Sarawak, Malaysia | 06 tháng 05, 1994 | 23 |
1995 | 2 | Hy Lạp | Maria Pateli | Langkawi, Malaysia | 24 tháng 02, 1995 | 28 |
1998 | 3 | Ba Lan | Roksana Węgiel | Selangor, Malaysia | 30 tháng 03, 1998 | 30 |
1999 | 4 | Agnieszka Zakreta | 30 tháng 10, 1999 | |||
2000 | 5 | Philippines | Maria Esperanza Manzano[11] | 19 tháng 11, 2000 | 36 | |
2001 | 6 | Ấn Độ | Candice Pinto[12] | 31 tháng 12, 2001 | 38 | |
2002 | 7 | Thái Lan | Piyanuch Khamboon | 40 | ||
2003 | 8 | Nam Phi | Angela Beck | 45 | ||
2004 | 9 | Hoa Kỳ | Megha Nabe | 52 | ||
2005 | 10 | Pháp | Isabelle Lamant | |||
2006 | 11 | Romania | Florina Manea | Quảng Đông, Trung Quốc | 12 tháng 12, 2006 | 56 |
2008 | 12 | Ấn Độ | Manasvi Mamgai[13] | Selangor, Malaysia | 31 tháng 12, 2022 | 60 |
2009 | 13 | Đức | Sarah Elzanowski[14] | 58 | ||
2010 | 14 | Hà Lan | Nathalie den Dekker[15] | |||
2011 | 15 | Malaysia | Aileen Gabriella Robinson[16] | 60 | ||
2012 | 16 | Philippines | Rizzini Alexis Gomez[17] † | |||
2013 | 17 | Angeli Dione Gomez[11] | Putrajaya, Malaysia | |||
2014 | 18 | Venezuela | Faddya Halabi Troisi[18] | 62 | ||
2016 | 19 | New Zealand | Ariel Pearse[19] | 60 | ||
2017 | 20 | Philippines | Jannie Loudette Alipo-on[20] | Selangor, Malaysia | 06 tháng 12, 2017 | 46 |
2018 | 21 | Indonesia | Astari Vernideani | Petaling Jaya, Malaysia | 22 tháng 12, 2018 | 45 |
2019 | 22 | Philippines | Cyrille Payumo | 08 tháng 11, 2019 | 39 | |
2020[a] | 23 | Brazil | Maria Carolina Balicki Vinharski | 17 tháng 01, 2021 | 31 | |
2021[a] | 24 | Indonesia | Jessy Silana Wongsodiharjo[21] | 20 tháng 12, 2021 | 36 | |
2022 | 25 | Thái Lan | Suphatra Kliangprom | Sarawak, Malaysia | 25 tháng 11, 2022 | 40 |
2023 | 26 | Thái Lan | Tia Li Taveepanichpan | Sabah, Malaysia | 25 tháng 11, 2023 | 45 |
2024 | 27 | Philippines | Jana Barrido | Malaysia | 13 tháng 12, 2024 | 40 |
Số lần Đăng quang
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần | Các năm |
---|---|---|
Philippines | 6 | 2000, 2012, 2013, 2017, 2019, 2024 |
Thái Lan | 3 | 2002, 2022, 2023 |
Indonesia | 2 | 2018, 2021 |
India | 2001, 2008 | |
Ba Lan | 1998, 1999 | |
Brazil | 1 | 2020 |
New Zealand | 2016 | |
Venezuela | 2014 | |
Malaysia | 2011 | |
Hà Lan | 2010 | |
Đức | 2009 | |
Romania | 2006 | |
Pháp | 2005 | |
Hoa Kỳ | 2004 | |
Nam Phi | 2003 | |
Hy Lạp | 1995 | |
Úc | 1994 |
Á hậu
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
|
|
Năm | Á hậu 1 | Á hậu 2 | Á hậu 3 | Á hậu 4 | Á hậu 5 | Á hậu 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
2024 | Natta Intasao Thái Lan |
Milena Paola Soto Pérez Venezuela |
Grace Richardson United Kingdom |
Albina Kostikova Kyrgyzstan | ||
2023 | Emily Cossey Anh Quốc |
Jeanette Reyes Philippines |
Jen Cheang Shi Hui Malaysia |
Karlee Davis Úc | ||
2022 | Laura Virginia Zabaleta Casado Venezuela |
Maria Angelica Pantaliano Philippines |
Crystal Huang Ruojia Singapore |
Alysa Cook Hoa Kỳ |
Abigail Curd New Zealand |
Phoebe Ong Yi Huui Malaysia |
2021 | Lily Korpela Phần Lan |
Hoang Thi Huong Ly Việt Nam |
Toluwalope Olarewaju Nigeria |
How Zoo Ee Malaysia |
Araceli Dominguez Paraguay |
Keinth Jensen Petrasanta Philippines |
2020 | Patchaploy Rueandaluang Thái Lan |
Clarit Mawarni Salem Indonesia |
Tereza Bohuslavova Cộng hòa Séc |
Kate Moore Úc |
Luz Elva Claros Gallardo Bolivia |
Lim Sue Anne Malaysia |
2019 | Gabriella Patricia Mandolang Indonesia |
Kateryna Kachashvili Ukraina |
Joanna Babynko Ba Lan |
Sotima John Campuchia |
Chompoonut Phungphon Thái Lan | |
2018 | Sarah Chebet Pkyach Kenya |
Sandra Knight Callahan Úc |
Laura Škutāne Latvia |
Julieane Medina Fernandez Philippines |
Caenne Ng Malaysia | |
2017 | Maja Sieroń Ba Lan |
Lois Merry Tangel Indonesia |
Diana Hills Úc |
Júlia Horta Brasil |
Kamonrat Thanon Thái Lan | |
2016 | Thaina Carolina Magalhães Peres Brasil |
Tasha Laraine Ross Úc |
Ximena Delgado Mendez México |
Dikna Faradiba Maharani Indonesia | ||
2014 | Warangkanang Wutthayakorn Thái Lan |
Glennifer Perido Philippines |
Charina Maria Hà Lan |
Sun Wen Cong Trung Quốc |
Nguyen Dieu Linh Việt Nam | |
2013 | Sunidporn Srisuwan Thái Lan |
Sarah Czarnuch Úc |
Michelle Alexis Torres Cộng hòa Dominica |
Thaarah Ganesan Malaysia |
Phan Hoang Thu Việt Nam | |
2012 | Monika Radulovic Úc |
Marielis Alejandra Venezuela |
Lourdes María del Carmen Motta Rolón Paraguay |
Jun Yong Wan Malaysia |
Suputra Chucharoen Thái Lan | |
2011 | Carolina Del Carmen Brid Cerrud Panama |
Patsarapon Khonkhamhaeng Thái Lan |
Amanda Leong Li Ting Singapore |
Jana Kopecka Cộng hòa Séc | ||
2010 | Holly-Anne Visser Úc |
Stephany Gonzalez Venezuela |
Barbara de la Rosa Salvador Philippines |
Borgoljin Bayarsaikhan Mông Cổ | ||
2009 | Jessica Ibarra Pettit Venezuela |
Thays Calmany Neves Brasil |
Edwina Markus Malaysia |
Gabriela Korinkova Cộng hòa Séc | ||
2008 | Cibele Cristine Mello Franczak Brasil |
Alma Mulalic Bosna và Hercegovina |
Ananya Chinsangchai Thái Lan |
Ruby Wong Hiu-chun Hong Kong | ||
2006 | Tanya Vakil Ấn Độ |
Maud Tordjman Pháp |
Ana Maria González Martínez México |
Nino Abashisze Gruzia | ||
2005 | Chang Ta-Hsin Đài Loan |
Shiriya Singh Ấn Độ |
Maria-Madalena Ergati Hy Lạp |
Porntip Prasertsong Thái Lan | ||
2004 | Marina Gorobets Ukraina |
Maria Gabriela Perez Venezuela |
Guan Shan Shan Trung Quốc |
Nur Ashikeen Abd. Rahman Singapore | ||
2003 | Victoria Karyda Hy Lạp |
Xing Hui Yuan Trung Quốc |
Laura Constanza Romero Demelli Argentina |
Zuzana Putnarova Cộng hòa Séc | ||
2002 | Yin Zi Trung Quốc |
Ebru Günzel Thổ Nhĩ Kỳ |
Aida Osmanovic Bosna và Hercegovina |
Maha Hojeaj Liban | ||
2001 | Zuzana Stepanovska Cộng hòa Séc |
Monika Gruda Ba Lan |
Amy Yan Wei Trung Quốc |
Lyndel Soon Gaid Sim Malaysia | ||
2000 | Garnier Maud Pháp |
Maria Cristina De La Concepcion Lopez Palacios Venezuela |
Olesya Krakhmalyova Ukraina |
Lourdes Martinez Tây Ban Nha | ||
1999 | Racquel Uy Philippines |
Ruut Kaangas Phần Lan |
Nirachala Kumya Thái Lan |
Nidia Guzmán Jiménez Costa Rica | ||
1998 | Gabriela Adamcova Cộng hòa Séc |
Mellany Montemayor Gabat Philippines |
Ooi Bee Bee Malaysia |
Miriam Eloisa Vivas Luna Honduras | ||
1995 | Lavinia Tan Poh Ling Malaysia |
Kimberly Anne Byers Hoa Kỳ |
Sherilyne Uy Reyes Philippines |
Heidy Cerdas Esquivel Costa Rica | ||
1994 | Emelia Rosnaida Abdul Hamid Malaysia |
Jee Young-min Hàn Quốc |
Barkha Madan Ấn Độ |
Maria Riza Martinez Philippines |
Bộ sưu tập ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi con
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi Hoa hậu biến thể
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Miss Tourism Queen of the Year International[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi do D' Touch International s Sdn Bhd Foundation tổ chức, và hầu hết các lần diễn ra cuộc thi này đều tại Malaysia hoặc Trung Quốc. Tuy nhiên, trong một số năm Miss Tourism Queen of the Year International hợp nhất vào cuộc thi Miss Tourism International và Á hậu 1 của cuộc thi Miss Tourism International sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Queen of the Year International. Vào năm 2015, cuộc thi Miss Tourism International bị hủy. Tuy nhiên, Miss Tourism Queen of the Year International 2015 vẫn được tổ chức. Chính vì thế trong năm 2015 đó, các Á hậu của cuộc thi sẽ nhận được các danh hiệu tương ứng theo thứ hạng từ cao đến thấp lần lượt là Miss Tourism Metropolitan International, Miss Tourism Cosmopolitan International, Miss Tourism Global, Miss Dreamgirl of the Year International. Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi diễn ra vào các năm 1993-97, 2000, 2004-06, 2010-12, 2015-17.
Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Á hậu[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
Miss Tourism Metropolitan International[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Miss Tourism Metropolitan International thường không được tổ chức, vì thế Á hậu 2 tại Hoa hậu Du lịch Quốc tế sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International từ năm 2008-09, 2013-14, 2020-nay. Trong một số năm, Á hậu 1 tại Hoa hậu Du lịch Quốc tế các năm 2010-12, 2017-18 sẽ nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International. Tuy nhiên, năm 2015 cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế không tổ chức nên Á hậu 1 tại Miss Tourism Queen of the Year International 2015 nhận được danh hiệu Miss Tourism Metropolitan International 2015. Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi diễn ra vào các năm 2007, 2016, 2019.
Số lần chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]
Á hậu[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Đại diện Việt Nam tại các cuộc thi này từ năm 2002 đến 2008, do Công ty Eilte Vietnam cử tham dự. Từ năm 2009 đến 2017 và năm 2019 đến 2020 các đại diện quốc gia tham gia các cuộc thi phải có giấy phép của Cục Nghệ thuật biểu diễn, tuy nhiên trong một số năm có một số đại diện chưa có giấy phép từ cục nhưng vẫn tham dự cuộc thi. Năm 2018, đại diện quốc gia tại cuộc thi do Sen Vàng Entertainment cử tham dự. Và từ năm 2021 đến nay, đơn vị năm bản quyền cuộc thi tại Việt Nam là Five6 Entertainment - họ là chủ quản của cuộc thi Miss Tourism Vietnam (Hoa khôi Du lịch Việt Nam).
Việt Nam tại Hoa hậu Du lịch Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- : Dành chiến thắng
- : Á hậu hoặc top 10/15
- : Đạt thứ hạng
- : Chiến thắng giải thưởng phụ
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2002 | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Hải Phòng | Á hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000 | Không | [23] | |
2003 | Vũ Hương Giang | Hà Nội | Á khôi Tìm kiếm Người đẹp Văn hóa 2001 | 2 Giải thưởng phụ
|
[24] | |
2004 | Dương Thùy Linh | Hà Nội | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2004 | Không | [25] | |
2005 | Nguyễn Phùng Ngọc Yến | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải bạc Siêu mẫu Việt Nam 2004 | Không | [26] | |
2006 | Nguyễn Thùy Dương | Hà Nội | Không | Không | [27] | |
2008 | Phan Thị Ngọc Diễm | Khánh Hòa | Hoa hậu Du lịch Việt Nam 2008 | 2 Giải thưởng phụ
|
[28] | |
2011 | Trần Ngọc Diễm Thuyên | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Không | [29] | |
2013 | Phan Hoàng Thu | Hà Nội | Giải Vàng Người mẫu Ngôi sao Tương lai 2012 | Á hậu 5 | 1 Giải thưởng phụ
|
[30] |
2014 | Nguyễn Diệu Linh | Hải Phòng | Giải Bạc Người mẫu Ngôi sao Tương lai 2012 | Á hậu 5 | 2 Giải thưởng phụ
|
[31] |
2016 | Phạm Thị Thùy Linh | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2010 | 1 Giải thưởng phụ
|
[32] | |
2018 | Trần Thị Giao Linh | Thành phố Hồ Chí Minh | Á khôi Duyên dáng Áo dài 2016 | 2 Giải thưởng phụ
|
[33] | |
2021 | Hoàng Thị Hương Ly | Gia Lai | Hoa khôi Du lịch Việt Nam 2021 | Á hậu 2 | 1 Giải thưởng phụ
|
[34] |
2022 | Nguyễn Thị Nga | Phú Thọ | Á hậu Hoàn cầu Việt Nam 2022 | Không | 1 Giải thưởng phụ
|
|
2023 | Hồ Nguyễn Kiều Oanh | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không | Không | ||
2024 | Vũ Quỳnh Trang | Nam Định | Top 10 | 2
|
Việt Nam tại Miss Tourism Queen of the Year International
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- : Dành chiến thắng
- : Á hậu hoặc top 10/15
- : Đạt thứ hạng
- : Chiến thắng giải thưởng phụ
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2004 | Nguyễn Ngọc Thùy Nga | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | [35] | ||
2011 | Văn Hoa Thu Hằng | Hà Nội | Không | |||
2012 | Nguyễn Thị Anh | Hà Nội | Không | |||
2015 | Mai Thị Nguyệt Minh | Hải Phòng | Không | |||
2016 | Hoàng Thu Thảo | Hải Phòng | Á hoàng Trang sức Việt Nam 2015 | Top 10 | 1 Giải thưởng phụ
|
[36] |
2017 | Nguyễn Thị Diệu Thùy | Đồng Nai | Á hậu Đại dương Việt Nam 2017 | Top 30 | 2 Giải thưởng phụ
|
[37] |
Việt Nam tại Miss Tourism Metropolitan International
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- : Dành chiến thắng
- : Á hậu hoặc top 10/15
- : Đạt thứ hạng
- : Chiến thắng giải thưởng phụ
Năm | Tên đại diện | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2016 | Lê Thị Hồng Nhung | Thành phố Hồ Chí Minh | Hoa khôi Người đẹp Tỏa sáng 2014 | Top 10 | 1 Giải thưởng phụ
|
[38] |
2019 | Trần Nguyễn Phương Thanh | Bến Tre | Á khôi Xứ Dừa 2019 | 2 Giải thưởng phụ
|
[39] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Francisco, Drew (13 tháng 8 năm 2013). “Beauty pageant 101: The other pageants”. Rappler. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Philippines bags Miss Tourism International crown”. Rappler. 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b “Malaysia hosts Miss Tourism International final”. Sin Chew Daily. 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Vietnam to host Miss Tourism International 2015”. Thanh Niên. 3 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Vietnam to host Miss Tourism International 2015”. Thanh niên. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Hoa hậu Du lịch quốc tế 2015 sẽ diễn ra tại Việt Nam”. Báo Yên Bái.
- ^ “Vietnam to host Miss Tourism International 2015”. VietNamNet.
- ^ “Viet Nam to host Miss Tourism International”. Du lịch Việt Nam.
- ^ “Vietnam to host Miss Tourism International 2015”. VTV.
- ^ “25th Miss Tourism International to be held in November 2022”. Dayak Daily.
- ^ a b Adina, Armin P. (12 tháng 1 năm 2014). “Angeli Gomez: Miss Tourism crown helps me do more good”. Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Supermodel Candice Pinto's Engagement Pictures Will Give You #LoveGoals”. Dainik Bhaskar. 20 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Miss Bollywood Queens”. The Tribune. 15 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ Marecki, Zbigniew (30 tháng 6 năm 2015). “Anna Sakowicz ze Słupska nie została zauważona podczas wyborów Miss Tourism International 2009”. gp24.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Malaysian beauty crowned Miss Tourism International 2011”. The Borneo Post. 2 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Part-Time teacher crowned Miss Tourism Malaysia 2012”. The Borneo Post. 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Cebuana beauty queen Rizzini Alexis Gomez dies at 25”. Rappler. 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Miss Tourism Int'l winner, runner-up in Vietnam for 2015 edition”. Tuổi Trẻ. 31 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ Facer, Brooke (9 tháng 1 năm 2017). “LDS woman becomes the first New Zealander to be crowned Miss Tourism International”. Deseret News. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Miss Philippines crowned Miss Tourism International at PJ gala”. New Straits Times. 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Người đẹp Indonesia đăng quang Hoa hậu Du lịch quốc tế 2021, đại diện Việt Nam vào top 5”. Tuổi trẻ. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Huong Ly wins Miss Tourism Metropolitan International 2021”. VietNamNet. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Á hậu Ngọc Oanh dự thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế”. Người lao động. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Vũ Hương Giang tham dự Hoa hậu Du lịch quốc tế”. VnExpress. August 8, 2013.
- ^ “Siêu mẫu Dương Thùy Linh dự thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2004”. Người lao động. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Hoàng Hương Ly (Việt Nam) đạt Vương miện Miss Tourism Metropolitan International 2021/22”. Wrold Beauties.
- ^ “Nguyễn Thuỳ Dương tham dự Hoa hậu du lịch quốc tế”. Tiền Phong. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Ngọc Diễm dự Hoa hậu Du lịch quốc tế 2008”. Người lao động. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Thí sinh Next Top Model thi hoa hậu "chui"?”. Người lao động. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Phan Hoàng Thu "thi chui" lọt top 10 Hoa hậu Du lịch TG”. VOV. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Diệu Linh giành giải Hoa hậu Đông Nam Á”. Dân Trí. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Phạm Thùy Linh nhận giải Trang phục truyền thống tại Miss Tourism International 2016”. Thanh niên. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Á khôi Trần Thị Giao Linh tham gia cuộc thi Hoa hậu Du lịch Quốc tế”. Lao động. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Hoàng Hương Ly vào top 5 Hoa hậu Du lịch Quốc tế”. Ngoisao.net. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Diệu Thùy sẽ đại diện Việt Nam tham dự Miss Tourism Queen of the Year International 2017”. mtvwe.com.[liên kết hỏng]
- ^ “Hoàng Thu Thảo lọt Top 10 Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2016”. Thanh Niên. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ “Diệu Thùy lọt Top 30 chung kết Miss Tourism Queen of the year 2017”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Emily Hồng Nhung lọt top 9 Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2016”. Công Lý. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Miss Brazil takes home Miss Tourism Metropolitan International 2019 crown”. www.khmertimeskh.com.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Requintina, Robert R. (2 tháng 1 năm 2014). “Philippines wins 2013 Miss Tourism International”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
- The Observer Lưu trữ 2022-07-14 tại Wayback Machine
- Daily Monitor
- The Organization of Asia-Pacific News Agencies
- “Viet Nam to host Miss Tourism International”. VietNam News. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- “60 finalis Miss Tourism International 2015 kunjungi Jakel Mall”. Utusan Online. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- “Proud day for the Philippines”. The Star. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- “Malacca's fresh approach to curb littering”. The Rakyat Post. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
- “Preparations for Miss Tourism International”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.