Histioteuthis reversa
Giao diện
Histioteuthis reversa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Cephalopoda |
Phân lớp (subclass) | Coleoidea |
Bộ (ordo) | Teuthida |
Phân bộ (subordo) | Oegopsina |
Họ (familia) | Histioteuthidae |
Chi (genus) | Histioteuthis |
Loài (species) | H. reversa |
Danh pháp hai phần | |
Histioteuthis reversa (Verrill, 1880) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Histioteuthis reversa, là một loài mực Histioteuthis. Nó phân bố ở Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, nó đã được ghi nhận ngoài khơi bờ biển của Canada, Nhật Bản, Madeira,[1] Namibia,[2], New Zealand, Tây Ban Nha, Suriname, và Hoa Kỳ[3].
H. reversa có áo dài đến 19 cm.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clarke, M.R. & C.C. Lu 1995. Cephalopoda of Madeiran Waters. Bol. Mus. Mun. Funchal. 4: 181–200.
- ^ Bianchi, G., K.E. Carpenter, J.-P. Roux, F.J. Molloy, D. Boyer & H.J. Boyer 1999. Field guide to the living marine resources of Namibia. FAO Species Identification Field Guide for Fishery Purposes, FAO, Rome.
- ^ “CephBase: Countries' Exclusive Economic Zones with Histioteuthis reversa”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012.