Highway to Hell (bài hát)
Giao diện
"Highway to Hell" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của AC/DC từ album Highway to Hell | ||||
Mặt B | "If You Want Blood (You've Got It)" | |||
Phát hành | 27 tháng 7 năm 1979 | |||
Thu âm | Tháng 3-4 năm 1979 | |||
Thể loại | Hard rock | |||
Thời lượng | 3:27 | |||
Hãng đĩa | Atlantic | |||
Sáng tác | Bon Scott Angus Young Malcolm Young | |||
Sản xuất | Mutt Lange | |||
Thứ tự đĩa đơn của AC/DC | ||||
|
"Highway to Hell (trực tiếp)" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của AC/DC từ album Live: 2 CD Collector's Edition | ||||
Mặt B | "Hells Bells (trực tiếp)" | |||
Phát hành | 8 tháng 11 năm 1992 (Mỹ) | |||
Thu âm | 1992 | |||
Thể loại | Hard rock, blues rock | |||
Thời lượng | 3:53 | |||
Hãng đĩa | Atco Epic (tái bản) | |||
Sản xuất | Bruce Fairbairn | |||
Thứ tự đĩa đơn của AC/DC | ||||
|
"Highway to Hell" là ca khúc mở đầu cho album cùng tên năm 1979 của ban nhạc rock người Úc, AC/DC. Ca khúc sau đó được phát hành dưới dạng đĩa đơn cùng năm. Đây là một sáng tác chung của Angus Young, Malcolm Young và Bon Scott, đặc biệt phần sáng tác solo guitar riff kinh điển được ghi riêng cho Angus[1]. Trước đó, ban nhạc từng thực hiện rất nhiều album phòng thu và thường kiệt sức khi phải quảng bá chúng qua những tour diễn kéo dài – điều mà theo Young, chính là "cao tốc tới địa ngục"[1].
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (1979) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] | 52 |
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] | 14 |
Pháp (SNEP)[4] | 23 |
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS | 30 |
Hà Lan (Single Top 100)[5] | 17 |
Spain (PROMUSICAE) | 24 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[6] | 36 |
Mỹ Billboard Hot 100[7] | 47 |
Bảng xếp hạng (1992) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Úc (ARIA)[8] | 29 |
Hà Lan (Single Top 100)[9] | 69 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[10] | 37 |
Mỹ Billboard Hot Mainstream Rock Tracks[7] | 1 |
Bảng xếp hạng (2012) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Scotland (Official Charts Company)[11] | 36 |
Anh Quốc (OCC)[12] | 40 |
Mỹ Billboard Hot Digital Songs[7] | 1 |
Bảng xếp hạng (2013) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Ireland (IRMA)[13] | 23 |
Scotland (Official Charts Company)[14] | 2 |
Anh Quốc (OCC)[15] | 4 |
Thành phần tham gia sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- Bon Scott – hát chính.
- Angus Young – guitar lead.
- Malcolm Young – guitar nền, hát nền.
- Cliff Williams – bass, hát nền.
- Phil Rudd – trống.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wall, Mick (2012). AC/DC: Hell Aint a Bad Place to Be. London: Orion Publishing group. ISBN 9781409115359.
- ^ "Austriancharts.at – AC/DC – Highway To Hell" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – AC/DC – Highway To Hell" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Lescharts.com – AC/DC – Highway To Hell" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ "Dutchcharts.nl – AC/DC – Highway To Hell" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Swedishcharts.com – AC/DC – Highway To Hell" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ a b c “Highway to Hell awards on Allmusic”. Allmusic. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Australian-charts.com – AC/DC – Highway To Hell (Live)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Dutchcharts.nl – AC/DC – Highway To Hell (Live)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – AC/DC – Highway To Hell (Live)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Chart Track: Week 51, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.