Bước tới nội dung

Highland Football League 2015–16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Press & Journal Highland League
Mùa giải2015–16
Vô địchCove Rangers
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Brora Rangers 11–0 Rothes
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Strathspey Thistle 0–10 Formartine United
Trận có nhiều bàn thắng nhấtClachnacuddin 12–2 Rothes
Chuỗi thắng dài nhất16 – Cove Rangers
Chuỗi bất bại dài nhất18 – Cove Rangers
Chuỗi không
thắng dài nhất
29 – Rothes
Chuỗi thua dài nhất15 – Fort William
15 – Rothes

Highland Football League 2015–16 khởi tranh từ 25 tháng 7 năm 2015 và kết thúc ngày 7 tháng 5 năm 2016.

Đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Cove Rangers (C) 34 29 2 3 98 28 +70 89 Được tham dự Bán kết play-off Scottish League Two
2 Formartine United 34 27 4 3 137 35 +102 85
3 Brora Rangers 34 27 4 3 128 35 +93 85
4 Turriff United 34 20 8 6 88 31 +57 68
5 Wick Academy 34 18 6 10 76 42 +34 60
6 Inverurie Loco Works 34 18 4 12 71 43 +28 58
7 Buckie Thistle 34 18 4 12 80 77 +3 58
8 Nairn County 34 17 6 11 75 55 +20 57
9 Fraserburgh 34 15 8 11 63 49 +14 53
10 Keith 34 17 1 16 70 76 −6 52
11 Forres Mechanics 34 15 4 15 60 65 −5 49
12 Lossiemouth 34 12 2 20 46 70 −24 38
13 Deveronvale 34 8 8 18 46 64 −18 32
14 Clachnacuddin 34 10 2 22 59 80 −21 32
15 Huntly 34 7 5 22 49 89 −40 26
16 Strathspey Thistle 34 6 2 26 38 118 −80 20
17 Fort William 34 5 1 28 38 116 −78 16
18 Rothes 34 1 1 32 16 165 −149 4
Nguồn: BBC Sport
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Goal difference; 3) Number of goals scored
(C) Vô địch


Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách BROR BUCK CLAC COVE DEVE FORM FORR FORT FRAS HUNT LOCO KEITH LOSS NAIRN ROTH STRA TURR WICK
Brora Rangers

4–0

3–0

2–0

2–1

0–2

6–0

4–2

6–0

4–3

1–1

4–1

2–0

1–2

11–0

3–0

1–1

3–1

Buckie Thistle

1–8

3–2

0–5

1–1

1–2

2–6

6–2

2–2

4–3

0–1

4–1

0–2

1–6

5–0

7–1

1–0

3–0

Clachnacuddin

1–10

0–4

0–3

1–2

2–2

1–0

1–2

1–2

0–2

2–1

3–4

2–1

0–0

12–2

6–1

1–2

1–2

Cove Rangers

3–0

5–2

1–0

2–0

1–0

3–1

5–0

3–3

3–0

3–4

3–0

1–0

6–1

6–0

5–0

1–0

1–0

Deveronvale

0–2

0–2

6–1

1–3

1–8

0–3

4–1

2–2

0–0

1–4

0–4

2–2

1–4

3–0

2–1

1–1

1–2

Formartine United

3–3

10–3

5–1

0–1

4–1

1–0

6–1

1–0

5–1

4–0

4–3

5–1

5–1

9–0

6–1

0–0

2–1

Forres Mechanics

0–3

0–3

3–0

1–5

2–1

0–5

6–0

1–2

3–0

0–5

2–0

0–1

2–2

1–0

2–2

1–1

2–2

Fort William

3–5

1–3

1–2

0–4

2–1

1–4

0–3

1–4

0–2

0–4

1–6

2–2

0–3

3–1

1–2

0–1

1–3

Fraserburgh

1–2

1–2

4–1

4–2

0–1

1–1

1–2

2–1

6–0

0–1

0–3

1–2

1–0

7–0

4–0

0–1

0–4

Huntly

2–3

1–4

1–2

1–2

0–0

0–6

2–5

1–3

2–2

2–1

2–6

3–1

2–2

5–0

0–2

2–4

1–1

Inverurie Loco Works

0–1

1–0

2–3

1–2

2–2

4–3

4–0

4–1

1–1

3–1

2–4

0–2

1–1

6–0

3–0

1–2

0–2

Keith

2–6

1–0

1–0

1–5

2–0

2–3

3–4

1–0

1–2

1–5

0–4

4–2

0–2

3–2

3–2

0–0

0–1

Lossiemouth

0–3

0–1

2–0

1–3

1–0

2–8

0–2

2–1

1–2

2–0

0–1

1–2

1–5

3–1

4–1

0–4

0–2

Nairn County

1–7

1–2

4–3

1–2

3–2

0–1

3–1

5–2

1–1

1–0

1–0

1–2

4–1

2–1

3–1

1–2

3–3

Rothes

0–7

2–2

1–7

0–3

0–7

0–8

0–5

0–3

1–3

0–2

0–4

1–4

0–2

0–3

1–3

0–9

1–5

Strathspey Thistle

1–6

4–5

1–0

2–3

0–0

0–10

0–2

2–1

1–2

5–2

0–2

1–4

2–5

0–7

1–2

0–2

1–2

Turriff United

1–3

3–3

2–0

2–2

1–0

2–3

5–0

9–0

1–2

5–1

0–1

6–1

4–1

1–0

4–0

7–0

2–1

Wick Academy

2–2

1–3

0–3

0–1

1–2

0–1

2–0

8–1

0–0

3–0

4–2

3–0

2–1

2–1

7–0

6–0

3–3

Nguồn: highlandfootballleague.com
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Play-off Thăng hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Là đội vô địch Highland League, Cove Rangers đấu với Edinburgh City, đội vô địch của Lowland Football League 2015–16, qua 2 lượt đi và về. Cove Rangers thua ở lượt đi với tỷ số 0–3 và hòa 1–1 ở lượt về, chung cuộc thua 1–4. Vì vậy, Cove Rangers sẽ ở lại Highland League thi đấu mùa giải 2016–17.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Scotland 2015–16