Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco
Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco San Francisco Bay Area Film Critics Association | |
---|---|
Tên viết tắt | SFBAFCC |
Thành lập | 2002 |
Mục đích | Phê bình điện ảnh |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Trang web | sfbafcc |
Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco (SFBAFCC - San Francisco Bay Area Film Critics Circle) hay còn được biết đến với cái tên Hiệp hội phê bình phim San Francisco (San Francisco Film Critics Circle) là một tổ chức được thành lập vào năm 2002 dành cho các nhà báo, nhà phê bình phim từ khu vực vùng San Francisco thuộc bang California nhằm mục đích phê bình các tác phẩm điện ảnh đồng thời vinh danh các tác phẩm bằng các hạng mục trao giải,
Các thành viên tham gia bao gồm các nhà báo, nhà phê bình đến từ các thời báo, tạp chí như San Francisco Chronicle, San Jose Mercury News, Oakland Tribune, Contra Costa Times, San Francisco Bay Guardian, SF Weekly, East Bay Express, San Jose Metro, Palo Alto Weekly, Sonoma Index-Tribune, The San Francisco Examiner, KRON-TV, Variety, Bleeding Cool, CultureVulture.net, Splicedwire.com, và CombustibleCelluloid.com.
Hạng mục trao giải
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 12 hằng năm, thành viên từ Hiệp hội sẽ gặp nhau và bầu cử quyết định trao tặng giải thường của Hiệp hội phê bình phim khu vực vinh San Francisco cho phim được ra mắt cùng năm đó.
Hạng mục Kịch bản xuất sắc nhất đã ngừng trao giải từ năm 2005 mà thay thế vào đó sẽ là hai hạng mục Kịch bản gốc xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất.
Các hạng mục trao giải bao gồm:
- Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Best Actor)
- Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Best Actress)
- Quay phim xuất sắc nhất (Best Cinematography)
- Đạo diễn xuất sắc nhất (Best Director)
- Phim tài liệu hay nhất (Best Documentary Film)
- Phim hay nhất (Best Film)
- Phim nói tiếng nước ngoài hay nhất (Best Foreign Language Film)
- Phim hoạt hình hay nhất (Best Animated Feature)
- Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (Best Supporting Actor)
- Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Best Supporting Actress)
- Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất (Best Adapted Screenplay) (2006–nay)
- Kịch bản gốc xuất sắc nhất (Best Original Screenplay) (2006–nay)
- Kịch bản xuất sắc nhất (Best Screenplay) (2004–2005)
Phim đoạt được nhiều giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- 6 giải thưởng:
- Bên lề (2004): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Phim hay nhất, Kịch bản xuất sắc nhất, Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất[1]
- Moonlight (2016): Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Kịch bản xuất sắc nhất, Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Quay phim xuất sắc nhất và Dựng phim xuất sắc nhất[2]
- 4 giải thưởng:
- Milk (2008): Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản gốc xuất sắc nhất[3]
- Thời thơ ấu (2014): Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất và Dựng phim xuất sắc nhất[4]
- 3 giải thưởng:
- Chuyện tình sau núi (2005): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất và Phim hay nhất[5]
- Những đứa trẻ nhỏ (2006): Phim hay nhất, Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất và Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất[6]
- Mạng xã hội (2010): Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất[7]
- Cây đời (2011): Phim hay nhất, ậo diễn xuất sắc nhất và Quay phim xuất sắc nhất[8]
- Birdman (2014): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất và Kịch bản gốc xuất sắc nhất
- Max điên: Con đường tử thần (2015): Đạo diễn xuất sắc nhất, Dựng phim xuất sắc nhất và Quay phim xuất sắc nhất
- Ký sinh trùng (2019): Đạo diễn xuất sắc nhất, Kịch bản gốc xuất sắc nhất, Phim nói tiếng nước ngoài xuất sắc nhất[9]
- 2 giải thưởng:
- Lạc lối ở Tokyo (2003): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Phim hay nhất[10]
- The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford (2007): Phim hay nhất và Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất[11]
- Away from Her (2007): Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất[12]
- Võ sĩ (2008): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất[13]
- Kỵ sĩ bóng đêm (2008): Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất và Quay phim xuất sắc nhất[14]
- Chiến dịch Sói sa mạc (2009): Phim hay nhất và Đạo diễn xuất sắc nhất[15]
- Diễn văn của nhà vua (2010): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản gốc xuất sắc nhất[16]
- Trò chơi nội gián (2011): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
- Lincoln (2012): Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
- Brooklyn (2015): Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
- Yêu thương quay về (2015): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản gốc xuất sắc nhất
- Cuộc đổ bộ bí ẩn (2016): Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất và Dựng phim xuất sắc nhất
- Rào chắn sắc tộc (2016): Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Người hầu gái (2016): Phim nói tiếng nước ngoài xuất sắc nhất và Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất
- The Florida Project (2017): Phim hay nhất và Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Người đẹp và thủy quái (2017): Đạo diễn xuất sắc nhất và Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất
Lễ trao giải
[sửa | sửa mã nguồn]- 2002: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 1
- 2003: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 2
- 2004: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 3
- 2005: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 4
- 2006: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 5
- 2007: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 6
- 2008: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 7
- 2009: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 8
- 2010: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 9
- 2011: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 10
- 2012: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 11
- 2013: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 12
- 2014: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 13
- 2015: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 14
- 2016: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 15
- 2017: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 16
- 2018: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 17
- 2019: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 18
- 2020: Lễ trao giải Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco lần thứ 19
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Harvey, Dennis (ngày 14 tháng 12 năm 2004). “More tilt 'Sideways': pic dominates San Francisco crix kudos”. Daily Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ “2016 San Francisco Film Circle Awards”. ngày 11 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2016.
- ^ “S.F. Film Critics: 'Milk,' Sean Penn share honors”. Oakland Tribune. ngày 16 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ “S.F. Critics Name 'Boyhood' Best Film of 2014”. Variety. ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ Stein, Ruthe (ngày 13 tháng 12 năm 2005). “'Brokeback' is top film pick of S.F. critics”. San Francisco Chronicle. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ Gerhard, Susan (ngày 12 tháng 12 năm 2006). “SF Film Critics Circle announces awards”. sf360. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ Blackwelder, Rob (ngày 13 tháng 12 năm 2010). “2010 San Francisco Film Critics Circle Awards”. sffcc.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ Blackwelder, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2011). “2011 San Francisco Film Critics Circle Awards”. sffcc.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ “The 2019 San Francisco Bay Area Film Critics Circle (SFBAFCC) Winners”. NextBestPicture. ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
- ^ “awards: Lost in Translation”. Film in Focus. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ “awards: The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford (2007)”. Movies & TV Dept. The New York Times. Baseline & All Movie Guide. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ “awards: Away From Her (2006)”. Movies & TV Dept. The New York Times. Baseline & All Movie Guide. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ Kay, Jeremy (ngày 9 tháng 1 năm 2009). “Awards Countdown - Critics - The Critics have spoken”. Screen Daily. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ “San Francisco Film Critics Awards 2008”. Alt Film Guide. ngày 15 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ Caine, Barry (ngày 15 tháng 12 năm 2009). “San Francisco Film Critics awards: 'The Hurt Locker' top movie of 2009”. San Jose Mercury News. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- ^ Stone, Sasha (ngày 13 tháng 12 năm 2010). “The San Francisco Film Critics Pick The Social Network”. Awards Daily. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.