Hiếu Ninh Đại quân
Giao diện
Hiếu Ninh Đại quân | |
---|---|
Vương tử Triều Tiên | |
Thông tin chung | |
Sinh | 6 tháng 1 1396 Seoul |
Mất | 12 tháng 6, 1486 Seoul | (90 tuổi)
An táng | Đền Cheong-Kwon |
Thân phụ | Triều Tiên Thái Tông |
Thân mẫu | Nguyên Kính Vương hậu |
Tên người Triều Tiên | |
Hangul | 효령대군 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yang Nyeong Dae Gun |
McCune–Reischauer | Tae Kun |
Hán-Việt | Hiếu Ninh Đại quân |
Bút danh | |
Hangul | 연강 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yeon Gang |
McCune–Reischauer | Yyŏn Kang |
Tên khai sinh | |
Hangul | 이보 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yi Bo |
McCune–Reischauer | Yi Po |
Hán-Việt | Lý Bồ |
Biểu tự | |
Hangul | 선숙 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Seon Suk |
McCune–Reischauer | Sŏn Suk |
Hiếu Ninh Đại quân (6 tháng 1 1396 – 12 tháng 6 1486) là vương tử nhà Triều Tiên và là con trai thứ hai của vua Thái Tông và Nguyên Kính Vương hậu. Ông là anh trai của vua Thế Tông.
Gia đình
[sửa | sửa mã nguồn]- Cha: Vua Thái Tông (태종)
- Mẹ: Nguyên Kính vương hậu Mẫn thị (원경왕후 민씨)
- Phi tần và các quan hệ khác:
- Nhị Thành Phủ phu nhân họ Triệu (예성부부인 정씨)
- Yi Chae, Nghĩa Thành quân (의성군 이채), con trai cả
- Yi Chin, hoàng tử Seowon (서원군 이친), con trai thứ 2
- Yi Gap, Bảo Thành quân (보성군 이갑), con trai thứ 3
- Yi Mil, hoàng tử Nakwon (낙원군 이밀), con trai thứ 4
- Yi Jeong, Vĩnh Xuyên quân (영천군 이정), con trai thứ 5
- Yi Ui, Nguyên Xuyên quân (원천군 이의), con trai thứ 6
- Công chúa Biin (비인현주), con gái cả; sau khi kết hôn với Lee Hun (이훈)
- Tiểu thư Pyeonghae
- Yi Nang
- Con gái không rõ; sau khi kết hôn với Jeon Jin-hyeong (전진형)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Thông tin trong chủ đề này dựa trên bài viết này.