Hepsetus cuvieri
Giao diện
Hepsetus cuvieri | |
---|---|
Hepsetus cuvieri, trong một bể cá thuộc Guma Lagoon Camp ở đồng bằng Okavango | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Characiformes |
Họ (familia) | Hepsetidae |
Chi (genus) | Hepsetus |
Loài (species) | H. cuvieri |
Danh pháp hai phần | |
Hepsetus cuvieri (Castelnau, 1861)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hepsetus cuvieri là một loài cá săn mồi nước ngọt sống chủ yếu ở miền Nam Phi. Loài nay được nhà tự nhiên học người Pháp Francis de Laporte de Castelnau mô tả năm 1861.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]H. cuvieri sống ở mạn nam châu Phi, và đã được ghi nhận trong các hệ thống sông Quanza, Cunene, Okavango, Zambezi và Kafue. Trong lưu vực sông Congo, nó hay sống ở thượng nguồn sông Kasai và hạ nguồn sông Luapula.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Hepsetus cuvieri”. Fishbase.org. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Synonyms of Hepsetus cuvieri (Castelnau, 1861)”. fishbase.org. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Kafue pike characin”. eol.org. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.