Henri Saivet
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Henri Grégoire Saivet[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 26 tháng 10, 1990 [2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Dakar, Sénégal | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Pau | ||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1999–2002 | US Cergy Clos | ||||||||||||||||
2002–2007 | Bordeaux | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2006–2010 | Bordeaux B | 57 | (9) | ||||||||||||||
2007–2016 | Bordeaux | 134 | (17) | ||||||||||||||
2011 | → Angers (mượn) | 18 | (3) | ||||||||||||||
2016–2021 | Newcastle United | 5 | (1) | ||||||||||||||
2016–2017 | → Saint-Étienne (mượn) | 27 | (1) | ||||||||||||||
2018 | → Sivasspor (mượn) | 12 | (0) | ||||||||||||||
2018–2019 | → Bursaspor (mượn) | 29 | (2) | ||||||||||||||
2022– | Pau | 20 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2005–2006 | U-16 Pháp | 15 | (8) | ||||||||||||||
2006–2007 | U-17 Pháp | 21 | (9) | ||||||||||||||
2007–2008 | U-18 Pháp | 4 | (1) | ||||||||||||||
2010–2012 | U-21 Pháp | 12 | (4) | ||||||||||||||
2013– | Sénégal | 27 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 06:50, 5 tháng 12 năm 2021 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11:47, 27 tháng 7 năm 2019 (UTC) |
Henri Grégoire Saivet (sinh ngày 26 tháng 10 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Sénégal thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Pau và đội tuyển quốc gia Sénégal. Anh từng được xem là "thần đồng"[3] bóng đá Pháp và được Sky Sports nhận xét "có tốc độ không thua kém Nicolas Anelka hay Thierry Henry khi cùng lứa tuổi". Tiền vệ này đã từng thi đấu cấp độ trẻ quốc gia cho Pháp, khoác áo các đội U của Pháp nhưng sau đó thi đấu cho tuyển quốc gia Senegal. Năm 2022, anh đến thi đấu cho Pau sau 18 tháng thất nghiệp vì chấn thương.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Bordeaux
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2007, Saivet ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Bordeaux, giúp anh trở thành cầu thủ chuyên nghiệp trẻ nhất trong lịch sử câu lạc bộ.[4] Anh có màn ra mắt chuyên nghiệp trong mùa giải 2007–08, lúc 17 tuổi, trong trận đấu với Lens. Saivet ghi bàn thắng trong trận chung kết Cúp bóng đá Pháp 2013 giúp Bordeaux đánh bại Evian 3–2.[5]
Newcastle United
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 11 tháng 1 năm 2016, huấn luyện viên Bordeaux Willy Sagnol xác nhận cho phép Saivet rời khỏi câu lạc bộ.[6] Sau đó Saivet chính thức kí hợp đồng với thời hạn 5,5 năm với Newcastle United, với mức phí chuyển nhượng được báo cáo khoảng 5 triệu bảng Anh.[7][8]
Sau khi chỉ thi đấu 4 trận với 2 lần đá chính trong nửa mùa giải cho Newcastle United, Saivet gia nhập Saint-Étienne theo dạng cho mượn cả mùa vào ngày 23 tháng 8 năm 2016 mà không có điều khoản mua đứt dành cho Saint-Étienne.[9][10]
Vào ngày 23 tháng 8 năm 2017, Saivet chơi trận đầu tiên cho Newcastle kể từ ngày 6 tháng 2 năm 2016, đá chính trong trận EFL Cup với Nottingham Forest.[11] Anh được gọi trở lại đội một vào ngày 23 tháng 12 và ghi bàn từ quả đá phạt trong chiến thắng 3–2 ở Premier League trước West Ham.[12]
Vào ngày 25 tháng 8 năm 2018, Saivet gia nhập câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kì Bursaspor theo dạng cho mượn cả mùa giải.[13]
Pau
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 6 năm 2022, Saivet gia nhập câu lạc bộ Pháp Pau.[14] và là đồng đội của Nguyễn Quang Hải
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt cho Sénégal vào ngày 14 tháng 8 năm 2013.[15]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cup | Cúp Liên đoàn | Châu lục / Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Bordeaux B | 2006–07 | CFA | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 |
2007–08 | CFA | 17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 17 | 2 | |
2008–09 | CFA | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
2009–10 | CFA | 26 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 26 | 5 | |
Tổng cộng | 57 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 57 | 9 | ||
Bordeaux | 2007–08 | Ligue 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2008–09 | Ligue 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
2009–10 | Ligue 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | |
2010–11 | Ligue 1 | 6 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | |
2011–12 | Ligue 1 | 24 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 26 | 1 | |
2012–13 | Ligue 1 | 34 | 8 | 6 | 1 | 1 | 0 | 8 | 0 | 49 | 9 | |
2013–14 | Ligue 1 | 33 | 6 | 2 | 0 | 2 | 1 | 5 | 1 | 42 | 8 | |
2014–15 | Ligue 1 | 14 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | |
2015–16 | Ligue 1 | 18 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | 1 | 27 | 3 | |
Tổng cộng | 134 | 17 | 14 | 1 | 8 | 1 | 22 | 2 | 178 | 21 | ||
Angers (mượn) | 2010–11 | Ligue 2 | 18 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 4 |
Newcastle United | 2015–16 | Premier League | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
2017–18 | Premier League | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | |
2019–20 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2020–21 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 5 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 | ||
Saint-Étienne (mượn) | 2016–17 | Ligue 1 | 27 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 35 | 1 |
Sivasspor (mượn) | 2017–18 | Süper Lig | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 |
Bursaspor (mượn) | 2018–19 | Süper Lig | 29 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 29 | 2 |
Tổng kết sự nghiệp | 282 | 33 | 19 | 2 | 9 | 1 | 29 | 2 | 339 | 38 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 27 tháng 7 năm 2019[16]
Senegal | ||
Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|
2013 | 3 | 0 |
2014 | 1 | 0 |
2015 | 7 | 0 |
2016 | 0 | 0 |
2017 | 7 | 1 |
2018 | 2 | 0 |
2019 | 7 | 0 |
Total | 27 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Sénégal trước.[16]
Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Thi đấu | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 1 năm 2017 | Stade de Franceville, Phápville, Gabon | Zimbabwe | 2–0 | 2–0 | Cúp bóng đá châu Phi 2017 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Bordeaux[17]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “List of Players under Written Contract Registered Between 01/07/2018 and 31/07/2018” (PDF). The Football Association. tr. 33. Truy cập 8 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b “Henri Saivet: Overview”. Premier League. Truy cập 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Cầu thủ cạnh tranh trực tiếp ở Pau FC nói gì về tiền vệ Quang Hải?”. nhipcaukinhte.com.vn. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Sky Sports Scout – Henri Saivet”. Sky Sports. 25 tháng 11 năm 2008. Truy cập 23 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Evian vs Bordeaux”. goal.com. Truy cập 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Newcastle and Bordeaux confirm £4.5m Henri Saivet deal is nearly done”. EuroSport. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “United Complete Saivet Signing”. Newcastle United. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Newcastle sign midfielder Henri Saivet from Bordeaux”. ESPN FC. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 12 tháng 1 năm 2016.
- ^ “St Etienne sign Newcastle's Saivet and Villa's Veretout on a season's loan”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập 24 tháng 8 năm 2016.
- ^ Monier, Hugo (24 tháng 8 năm 2016). “igue 1 : Saint-Etienne officialise les prêts d'Henri Saivet et Jordan Veretout”. France TV Sport (bằng tiếng Pháp). Truy cập 24 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Newcastle 2-3 Nottingham Forest”. BBC. 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập 1 tháng 9 năm 2017.
- ^ Baker, Ian (23 tháng 12 năm 2017). “Newcastle end losing run with thrilling victory away at West Ham to ease pressure on Rafa Benitez”. The Independent. Truy cập 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Henri Saivet: Newcastle's Senegal international joins Bursaspor on loan”. BBC Sport. 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập 26 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Point sur les recrues” (bằng tiếng Pháp). Pau. 21 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập 11 tháng 7 năm 2022.
- ^ Mumuni, Moutakilou (26 tháng 8 năm 2013). “Senegal: The Magnificent Free Kick of the Senegalese Henri Saivet for Bordeaux” – qua AllAfrica.
- ^ a b c Henri Saivet tại National-Football-Teams.com
- ^ a b Henri Saivet tại Soccerway
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Henri Saivet tại Liên đoàn bóng đá Pháp (tiếng Pháp)
- Henri Saivet tại Soccerbase
- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ đội tuyển trẻ bóng đá quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá FC Girondins de Bordeaux
- Cầu thủ bóng đá Angers SCO
- Cầu thủ bóng đá Newcastle United F.C.
- Cầu thủ bóng đá AS Saint-Étienne
- Cầu thủ bóng đá Sivasspor
- Cầu thủ bóng đá Bursaspor
- Cầu thủ bóng đá Pau FC
- Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig players
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2015
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2017
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2019
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Sénégal ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Anh ở nước ngoài