Hemipus hirundinaceus
Giao diện
Hemipus hirundinaceus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Malaconotoidea |
Họ (familia) | Vangidae |
Chi (genus) | Hemipus |
Loài (species) | H. hirundinaceus |
Danh pháp hai phần | |
Hemipus hirundinaceus (Temminck, 1822) |
Hemipus hirundinaceus là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Campephagidae[2]. Tuy nhiên, gần đây toàn bộ các loài trong chi Hemipus đã được xếp sang họ Vangidae[3].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Hemipus hirundinaceus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Reddy S., A. Driskell, D. L. Rabosky, S. J. Hackett, T. S. Schulenberg (2012), Diversification and the adaptive radiation of the vangas of Madagascar. Proc. Royal Soc. B 279, 2062-2071, doi:10.1098/rspb.2011.2380.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hemipus hirundinaceus tại Wikispecies