Hemanthias
Giao diện
Hemanthias | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Anthiinae |
Chi (genus) | Hemanthias Steindachner, 1875 |
Loài | |
3 loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hemanthias là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiinae nằm trong họ Cá mú. Các loài trong chi này được tìm thấy ở Tây Đại Tây Dương và Đông Thái Bình Dương.[1]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Những loài trong chi Hemanthias chủ yếu có màu đỏ hồng hoặc hồng cam. Các vây có dải màu vàng. Chiều dài đo được của các mẫu vật nằm trong 40 – 50 cm.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Trước đây, chi Hemanthias bao gồm 5 loài,[2] nhưng 2 loài trong số đó đã được chuyển sang Baldwinella, một chi được hình thành vào năm 2012.[3] Hiện có 3 loài trong chi Hemanthias, là:[1]
- Hemanthias leptus (Longley, 1935)
- Hemanthias peruanus (Steindachner, 1875)
- Hemanthias signifer (Garman, 1899)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Hemanthias", FishBase
- ^ Nicolas Bailly (2014), "Hemanthias Steindachner, 1875", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển (WoRMS)
- ^ W.D. Anderson; Jr. & P.C. Heemstra (2012), "Review of Atlantic and eastern Pacific anthiine fishes (Teleostei: Perciformes: Serranidae), with descriptions of two new genera", Transactions of the American Philosophical Society 102 (2): 1–173.