Headstrong (album của Ashley Tisdale)
Headstrong | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Ashley Tisdale | ||||
Phát hành | 6 tháng 2 năm 2007 (Hoa Kỳ/Canada) 5 tháng 10 năm 2007 (Anh) | |||
Thu âm | 2006-2007 | |||
Thể loại | Pop, Rock, R&B, Electronica | |||
Thời lượng | 45:05 | |||
Hãng đĩa | Warner Bros. | |||
Sản xuất | J. R. Rotem, Kara Dioguardi, Shelly Peiken, Guy Roche, Bryan Todd, Michael "Smidi" Smith, Redfly, Ashley Tisdale[1] | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
Thứ tự album của Ashley Tisdale | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Headstrong | ||||
|
Headstrong là album đầu tiên của Ashley Tisdale. Album ra mắt 6-6-07 và nhận được rất nhiều lời khen của hội đồng nghệ thuật Mỹ. Mặc dù không có single promo cho Album nhưng Headstrong vẫn nhảy ngay lên thứ 5 Billboard và Headstrong đừng suốt 21 tuần hạng 5 Billboard và cho đến giờ vẫn có mặt tại Billboard.
Doanh thu
[sửa | sửa mã nguồn]Headstrong ngày đầu ra mắt bán được 64.000 bảng chỉ trong nửa ngày. Album thuộc thể loại Pop-Teen, dễ nghe, dễ thuộc. Headstrong là album rất có ý nghĩa và cũng thành công trong doanh thu. Album bán được 300.000 bảng chỉ trong 1 tuần và đã bán được 900.000 bản. Có lẽ Headstrong là album thành công nhất từ trước đến nay của sao Disney (chỉ sau High School Musical 1, 2, Hannah Montana và album của Hilary Duff). Album này cũng được dân teen download không ngừng nghỉ trên các web trả tiền.
Track
[sửa | sửa mã nguồn]CD
[sửa | sửa mã nguồn]# | Tên | Length |
---|---|---|
1 | "Intro" | 1:04 |
2 | "So Much For You" | 3:05 |
3 | "He Said She Said" | 3:07 |
4 | "Be Good to Me" (có sự tham gia của David Jassy) | 3:34 |
5 | "Not Like That" | 3:02 |
6 | "Unlove You" | 3:28 |
7 | "Positivity" | 3:45 |
8 | "Love Me for Me" | 3:46 |
9 | "Goin' Crazy" | 3:10 |
10 | "Over It" | 2:54 |
11 | "Don't Touch (The Zoom Song)" | 3:12 |
12 | "We'll Be Together" | 4:00 |
13 | "Headstrong" | 3:12 |
14 | "Suddenly" | 3:40 |
There's Something About Ashley
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là phiên bản DVD của Headstrong, DVD gồm có 3 video liên kết nhau thành 1 câu chuyện, 3 video đó là 3 single: He Said She Said đang làm mưa làm gió các bảng xếp hạng, Not Like That và Suddenly được fan lẩm nhẩm từ khi Headstrong ra mắt.
Đây là kế sách khôn ngoan của Ashley, khi không cho single ra mắt riêng lẻ như các ca sĩ thường làm. DVD hứa hẹn sẽ đắt khách. Sẽ ra mắt vào 13 tháng 11 năm 2007
Official singles
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin |
---|
"Be Good To Me"
|
"He Said She Said"
|
"Not Like That" |
"Suddenly"
|
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng Xếp Hạng (2007) | Vị trí trên BXH |
Doanh số | Liên kết |
---|---|---|---|
U.S. Billboard 200 | 5 | 330.000+ [2] | [3] |
United World Chart | 2 | 943.000+ [4] | [5] |
Brazilian Top 30 CDs Sales | 1 | 51.000[4] | [6] |
U.S. Top Internet Albums | 1 | [7] | |
Canadian Albums Chart | 13 | 65.000 | [8] |
Chile Top Albums | 2 | 6.000 | [9] |
Japanese Oricon Albums Chart | 9 | 19.600 | [10] |
Spanish Albums Chart | 1 | 13.000+ | [11] |
Ý Top 100 Sales Albums Chart | 4 | 8.000 | [12] |
iTunes Top 100 Albums | 5 | ||
Mexican Albums Chart | 5 | 11.300 | [13] |
New Zealand Albums Chart | 9 | [14] | |
Top 20 Kids Albums Chart | 1 | [15] | |
Venezuela Top 40 | 1 | 27.000 | [16] |
Đài Loan "Books" Chart | 1 | ||
Đài Loan "G-Music" Chart | 4 | 5.000 | [17] |
Argentina Top 20 | 8 | 12.000 | [18] |
Australian ARIA Albums Chart | 7 | 10.000+ | [19] |
Thành công nối thành công
[sửa | sửa mã nguồn]Single He Said She Said liên tiếp đứng nhất trên TRL hay Pop 10 của kênh MTV, Ashley trở thành người có Single leo hạng nhanh nhất MTV, He Said She Said mỗi ngày lên 1 bậc và chỉ cần 3 ngày single này đã chễm chệ ở hạng 1, mặc cho Hate that I love you của Rihanna và Ne-Yo hay cả Gimme More của Britney Spears đứng 2, 3, 4.. Ashley sẽ đi tour quảng bá cho Headstrong The Story quanh nước Mỹ.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.billboard.com/bbcom/discography/index.jsp?pid=716922&aid=825274 Billboard.com Truy cập at 04-12-07
- ^ [1]
- ^ [2] Ukmix.com
- ^ a b [3] 'oglobo.Globo.com
- ^ http://www.mediatraffic.de/albums.htm Mediatraffic.de
- ^ http://www.hot100brasil.com/chtalbums.html Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine Hot100brasil.com
- ^ [4][liên kết hỏng] allmusic.com
- ^ http://jam.canoe.ca/Music/Charts/ALBUMS.html Jam.Canoe.ca
- ^ [5]
- ^ [6] (Japanese). Oricon.
- ^ [7]
- ^ http://www.fimi.it/classifiche.asp?idtipo_classifica=1 Lưu trữ 2007-05-06 tại Wayback Machine fimi.it
- ^ “Americatop100.com”. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2007.
- ^ http://www.musicsquare.net/talk/t121.html Lưu trữ 2007-09-26 tại Wayback Machine musicsquare.net
- ^ [8] Lưu trữ 2008-09-07 tại Wayback Machine www.recordland.com
- ^ http://www.g-music.com.tw/GMusicBillBoard0.aspx Lưu trữ 2012-08-10 tại Wayback Machine G-Music.com.tw
- ^ http://www.capif.org.ar/Default.asp?CodOp=ESVP&CO=5 Lưu trữ 2011-07-18 tại Archive.today Capif.org.ar
- ^ [9] ARIACharts