Hattoria yakushimensis
Giao diện
Hattoria yakushimensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Marchantiophyta |
Lớp (class) | Jungermanniopsida |
Bộ (ordo) | Jungermanniales |
Họ (familia) | Scapaniaceae |
Chi (genus) | Hattoria |
Loài (species) | H. yakushimensis |
Danh pháp hai phần | |
Hattoria yakushimensis (Horik.)[1] R.M. Schust.[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hattoria yakushimensis là loài rêu tản duy nhất thuộc chi Hattoria, họ Scapaniaceae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Horikawa, Y. (1934). “Monographia hepaticarum australi-japonicarum”. Jour. Sci. Hiroshima Univ. Ser. B, Div. 2. 2 (2). Đã bỏ qua văn bản “101–325” (trợ giúp)
- ^ Schuster, R. M. (1961). “Studies in Lophoziaceae. I. {{subst:đang dịch 2|ngôn ngữ=tiếng Anh}} The genera Anastrophyllum and Sphenolobus and their segregates”. Revue Bryologique et Lichénologique. 30 (1–2): 55–73.
- ^ Bryophyte Specialist Group 2000. “Hattoria yakushimensis”. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. . Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2007. Liên kết ngoài trong
|work=
(trợ giúp)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]