Hampus Finndell
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hampus Finndell | ||
Ngày sinh | 6 tháng 6, 2000 | ||
Nơi sinh | Västerås, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Djurgårdens IF | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2012 | IK Franke | ||
2012–2016 | IF Brommapojkarna | ||
2016–2017 | Groningen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018– | Djurgårdens IF | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | U-17 Thụy Điển | 16 | (2) |
2017– | U-19 Thụy Điển | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 3 năm 2018 |
Hampus Finndell (sinh ngày 6 tháng 6 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho Djurgårdens IF ở vị trí tiền vệ trung tâm.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Finndell bắt đầu thi đấu cho IK Franke ở Västerås trước khi chuyển đến Stockholm và IF Brommapojkarna. Năm 2016 anh chuyển đến Hà Lan, gia nhập với cầu thủ IF Brommapojkarna Simon Tibbling tại FC Groningen.[1]
Djurgårdens IF
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 20 tháng 12 năm 2017, Finndell ký bản hợp đồng 4 năm cùng với đội bóng Allsvenskan Djurgårdens IF.[2]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Djurgårdens IF
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Stortalangen klar för Groningen: "Tibbling sa att jag borde välja dem"” (bằng tiếng Thụy Điển). Fotboll Direkt. 19 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Hampus Finndell till Djurgården” (bằng tiếng Thụy Điển). dif.se. 20 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Djurgården profile Lưu trữ 2018-07-06 tại Wayback Machine (tiếng Thụy Điển)
- đội tuyển quốc gia Thụy Điển profile (tiếng Thụy Điển)