Halcyon albiventris
Giao diện
Halcyon albiventris | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Coraciiformes |
Họ (familia) | Alcedinidae |
Chi (genus) | Halcyon |
Loài (species) | H. albiventris |
Danh pháp hai phần | |
Halcyon albiventris |
Halcyon albiventris là một loài chim trong họ Alcedinidae.[1] Loài chim này được tìm thấy ở châu Phi cận Sahara, sống trong rừng, cây bụi, rìa rừng, và cả các khu vực ngoại thành. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) đã đánh giá là loài ít quan tâm.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được mô tả là Alcedo albiventris bởi Giovanni Antonio Scopoli năm 1786.[2] Bốn phân loài được ghi nhận: Halcyon albiventris albiventris, H. a. orientalis, H. a. prentissgrayi và H. a. vociferans.[3] Các phân loài hylophila và và erlangeri cũng đã được mô tả,[4] nhưng chúng không được coi là đủ khác biệt.[5]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này dài khoảng 22 cm (8,7 in) long.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Scopoli, Giovanni Antonio (1786). Deliciae florae et faunae insubricae (bằng tiếng La-tinh). part 2. tr. 90. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
- ^ Gill, F.; Donsker, D. (biên tập). “Rollers, ground rollers, kingfishers”. IOC World Bird List Version 8.2. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
- ^ Clancey, P. A. (1986). “On the equatorial populations of Halcyon albiventris (Scopoli)”. Bulletin of the British Ornithologists' Club. 106: 78–79.
- ^ Woodall, P. F. “Brown-hooded Kingfisher (Halcyon albiventris)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J.; Christie, D. A.; de Juana, E. (biên tập). Handbook of the Birds of the World Alive. Lynx Edicions.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênFry & Fry