HD 21749
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên Xuân phân | |
---|---|
Chòm sao | {{{constell}}} |
Xích kinh | 03h 26m 59.22s[1] |
Xích vĩ | −63° 29′ 56.9″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 8.143[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | K4.5V[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | 59.46 ± 0.12[3] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: 355.084[3] mas/năm Dec.: −247.460[3] mas/năm |
Thị sai (π) | 61.2455 ± 0.0264[3] mas |
Khoảng cách | 53.25 ± 0.02 ly (16.328 ± 0.007 pc) |
Chi tiết | |
Khối lượng | 0.68 M☉ |
Bán kính | 0.76 R☉ |
Nhiệt độ | 4571 K |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Extrasolar Planets Encyclopaedia | 21749 dữ liệu |
HD 21749 (HIP 16.069, 2MASS J03265922-6329569) là một ngôi sao lùn đỏ với khối lượng khoảng 0,68 Mặt Trời trong chòm sao Võng Cổ, cách Trái Đất khoảng 53 ly (16 pc).[4] Vào ngày 7 tháng 1 năm 2019, ngôi sao này được xác nhận là có hai ngoại hành tinh: một ngoại hành tinh có kích cỡ như Sao Hải Vương nhưng nóng, có tên là HD 21749b; và một ngoại hành tinh khác tên là HD 21749c.[4] Hai ngoại hành tinh này đều được phát hiện bởi Transiting Exoplanet Survey Satellite (TESS).[4]
Đặc điểm của ngôi sao
[sửa | sửa mã nguồn]HD 21749 là một ngôi sao có khối lượng xấp xỉ khoảng 68% khối lượng Mặt Trời và sở hữu 76% bán kính của Mặt trời. Ngôi sao này có nhiệt độ bề mặt là 4571 K [1] nếu lấy nó ra so sánh, thì Mặt trời có nhiệt độ bề mặt là 5778 K, cả hai chỉ cách nhau khoảng 1207 K.[5]
Độ lớn biểu kiến của ngôi sao, hoặc độ sáng của nó xuất hiện từ phối cảnh của Trái đất là 8.143.[2]
Hệ hành tinh
[sửa | sửa mã nguồn]HD 21749 được biết có ngoại hành tinh quay quanh nó:[4] HD 21749b là một hành tinh nóng có kích cỡ bằng sao Hải Vương, cấu tạo có thể là từ đá; và HD 21749c là một hành tinh cỡ bằng Trái đất.[4]
Thứ tự hai ngoại hành tinh từ sao | Khối lượng | Trục bán nguyệt (AU) | Chu kỳ quỹ đạo (ngày) | Độ lệch tâm | Độ nghiêng | Bán kính |
---|---|---|---|---|---|---|
b | Siêu sao Hải Vương M ⊕ | - | 36 ngày | - | - | Tiểu sao Hải Vương R ⊕ |
c | - | - | - | - | - | Tiểu Trái đất R ⊕ |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Staff (2019). “Stellar Overview Page - HD 21749”. NASA Exoplanet Archive. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c “HD 21749”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b c d Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051.
- ^ a b c d e f Dennis Overbye (7 tháng 1 năm 2019). "Một ngày khác, một ngoại hành tinh khác: TESS của NASA tiếp tục đếm nhiều hơn". The New York Times . Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ Fraser Cain (ngày 15 tháng 9 năm 2008). “Temperature of the Sun”. Universe Today. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.