Họ Cỏ biển
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Cỏ biển | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Posidoniaceae Hutchinson |
Phân bố của họ Posidoniaceae | |
Genera | |
Họ Cỏ biển (danh pháp khoa học: Posidoniaceae) là một họ thực vật có hoa. Nó chỉ chứa 1 chi có danh pháp Posidonia và có khoảng 2 tới 9 loài thực vật biển (gọi chung là "cỏ biển"), được tìm thấy trong khu vực Địa Trung Hải và xung quanh vùng bờ biển phía nam Australia.
Hệ thống APG năm 1998 và hệ thống APG II năm 2003 công nhận họ này như là họ độc chi, được đặt trong bộ Alismatales, thuộc nhánh monocots. Website của APG đưa ra kết luận rằng 3 họ Cymodoceaceae, Posidoniaceae và Ruppiaceae tạo thành một nhánh đơn ngành. Các hệ thống phân loại cũ hơn đưa chi Posidonia vào trong họ Potamogetonaceae hay trong chính họ Posidoniaceae, nhưng coi thuộc về bộ Zosterales.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.
Alismatales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Posidoniaceae Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine in L. Watson and M. J. Dallwitz (1992 onwards) The families of flowering plants Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.