Họ Biển bức cát
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Biển bức cát | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ranunculales |
Họ (familia) | Menispermaceae Juss., 1789[1] |
Chi điển hình | |
Menispermum L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Menispermaceae là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp. Tên gọi bằng tiếng Việt của họ này là họ Tiết dê, lấy theo loài tiết dê (Pericampylus incanus). Tuy nhiên, trong Wikipedia, tuân thủ quy tắc đặt tên theo chi điển hình khi có thể, nên gọi họ này là họ Biển bức cát, lấy theo tên gọi của biển bức cát (danh pháp Menispermum dauricum) dịch nôm na thành dây con dơi, không có ở Việt Nam, nhưng có mặt tại khu vực Đông Á (Trung Quốc).
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương (Ranunculales), thuộc nhánh hai lá mầm thật sự (eudicots).
Đây là một họ trung bình về số lượng loài và chi với khoảng vài chục chi (65-80) và vài trăm loài (400-520),[2] chủ yếu là các loại dây leo. Phần lớn các chi sinh sống ở khu vực nhiệt đới, nhưng có vài chi (đáng chú ý là Menispermum và Cocculus) còn sinh sống tại khu vực có khí hậu ôn đới tại miền đông Bắc Mỹ và miền đông châu Á.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại thành 2 phân họ với 9 tông dưới đây là lấy theo Ortiz et al. (2016).[3]
- Phân họ Chasmantheroideae: 28 chi, 145 loài.
- Tông Burasaieae: 25 chi, 139 loài.
- Aspidocarya
- Borismene
- Burasaia
- Calycocarpum
- Chasmanthera
- Chlaenandra (bao gồm cả Porotheca)
- Dialytheca
- Dioscoreophyllum (bao gồm cả Dioscoreopsis, Rhophalandria)
- Disciphania (bao gồm cả Taubertia)
- Fibraurea
- Hyalosepalum[4]
- Jateorhiza
- Kolobopetalum
- Leptoterantha
- Odontocarya (bao gồm cả Chododendron, Somphoxylon, Synandropus)
- Orthogynium
- Parabaena
- Paratinospora[4]
- Penianthus (bao gồm cả Heptacyclum)
- Platytinospora
- Rhigiocarya (bao gồm cả Miersiophyton)
- Sarcolophium
- Sphenocentrum
- Syntriandrium
- Tinomiscium
- Tinospora (bao gồm cả Desmonema, Fawcettia, Hypsipodes)
- Tông Coscinieae: 3 chi, 6 loài.
- Anamirta
- Arcangelisia (bao gồm cả Mirtana)
- Coscinium (bao gồm cả Pereiria)
- Tông Burasaieae: 25 chi, 139 loài.
- Phân họ Menispermoideae: 44 chi, 300 loài.
- Tông Anomospermeae: 13 chi, 80 loài.
- Abuta (bao gồm cả Anelasma, Batschia, Trichoa)
- Anomospermum (bao gồm cả Elissarrhena, Orthomene)
- Caryomene
- Diploclisia
- Echinostephia
- Elephantomene (bao gồm cả Cionomene)
- Hypserpa (bao gồm cả Adeliopsis, Selwynia)
- Legnephora
- Parapachygone
- Pericampylus (bao gồm cả Pselium)
- Rupertiella
- Sarcopetalum
- Telitoxicum
- Tông Cissampelideae: 5 chi, 128 loài.
- Antizoma
- Cissampelos (bao gồm cả Dissopetalum)
- Cyclea (bao gồm cả Lophophyllum, Peraphora, Rhaptomeris)
- Perichasma
- Stephania (bao gồm cả Clypea, Homocnemia, Ileocarpus)
- Tông Limacieae: 1 chi, 2 loài.
- Tông Menispermeae: 2 chi, 3 loài.
- Tông Pachygoneae: 4 chi, 45 loài.
- Cocculus (bao gồm cả Androphylax, Baumgartia, Bricchettia, Cebatha, Cocculidium, Epibaterium, Holopeira, Leaeba, Nephroia)
- Haematocarpus (bao gồm cả Baterium)
- Hyperbaena
- Pachygone (bao gồm cả Tristichocalyx)
- Tông Spirospermeae: 4 chi, 10 loài.
- Limaciopsis
- Rhaptonema (bao gồm cả Gamopoda, Tripodandra)
- Spirospermum
- Strychnopsis
- Tông Tiliacoreae: 16 chi, 111 loài.
- Albertisia (bao gồm cả Epinetrum)
- Anisocycla
- Beirnaertia
- Carronia (bao gồm cả Bania, Husemannia)
- Chondrodendron (bao gồm cả Botryopsis, Detandra)
- Curarea
- Eleutharrhena
- Macrococculus
- Pleogyne (bao gồm cả Microclisia)
- Pycnarrhena (bao gồm cả Antitaxis, Batania, Telotia)
- Sciadotenia (bao gồm cả Sycnosepalum, Tylopetalum)
- Synclisia
- Syrrheonema (bao gồm cả Zenkerophytum)
- Tiliacora (bao gồm cả Aristega, Braunea, Glossopholis, Sebicea)
- Triclisia (bao gồm cả Pycnostylis, Rameya, Welwitchiina)
- Ungulipetalum
- Tông Anomospermeae: 13 chi, 80 loài.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
- ^ Christenhusz M. J. M. & Byng J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase”. Phytotaxa. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
- ^ Rosa del C. Ortiz; Wei Wang; Frédéric M.B. Jacques & Zhiduan Chen (2016). “Phylogeny and a revised tribal classification of Menispermaceae (moonseed family) based on molecular and morphological data”. Taxon. 65 (6): 1288–1312. doi:10.12705/656.5.
- ^ a b Wei Wang, Rosa Del C. Ortiz, Frédéric M. B. Jacques, Shih-Wen Chung, Yang Liu, Xiao-Guo Xiang, Zhi-Duan Chen, 2017. New insights into the phylogeny of Burasaieae (Menispermaceae) with the recognition of a new genus and emphasis on the southern Taiwanese and mainland Chinese disjunction. Mol. Phylogenet. Evol. 109:11-20 doi:10.1016/j.ympev.2016.12.038
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Menispermaceae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Menispermaceae tại Wikispecies
- Menispermaceae Lưu trữ 2007-03-10 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 3 tháng 5 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.
- Menispermaceae trong Quần thực vật Bắc Mỹ
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại csdl.tamu.edu Lưu trữ 2007-02-05 tại Wayback Machine