Hạm đội tàu sân bay thứ tư
Giao diện
Hạm đội tàu sân bay thứ tư | |
---|---|
Hoạt động | Ngày 1 tháng 12 năm 1937 – Ngày 14 tháng 7 năm 1942 Ngày 1 tháng 5 năm 1944 – Ngày 1 tháng 3 năm 1945 |
Quốc gia | Đế quốc Nhật Bản |
Phục vụ | Phe trục |
Quân chủng | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Phân loại | Lục lượng không quân hải quân |
Chức năng | Lực lượng Tàu sân bay |
Tham chiến | Trận chiến biển San Hô Chiến dịch quần đảo Aleut Trận chiến vịnh Leyte Chiến dịch Kita |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | Kakuji Kakuta |
Huy hiệu | |
Biểu tượng nhận dạng | Notoro 1937 Notoro (ノトロ) Ryūjō 1941-42 DI-xxx Taiyō, Shōhō, Jun'yō 1941-42 DII-xxx Tháng 51944 634-xxx |
Hạm đội Tàu sân bay thứ tư (第四航空戦隊 (Đệ tứ Hàng không Chiến đội) Dai-Yon Kōkū Sentai , thường được viết tắt là 四航戦 YonKō-sen) là lực lượng hàng không trên biển sử dụng tàu sân bay và tàu mẹ thủy phi cơ thuộc Hạm đội Liên hợp của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Cơ cấu lực lượng
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Đơn vị cấp trên | Tàu và lực lượng không quân |
---|---|---|
Ngày 1 tháng 12 năm 1937 (thành lập) | Hạm đội Liên hợp | Notoro, Kinugasa Maru |
Ngày 1 tháng 8 năm 1938 | Giải thể | |
Ngày 1 tháng 4 năm 1941 | Hàng không hạm đội 1 | Ryūjō |
Ngày 11 tháng 8 năm 1941 | Ryūjō, Khu trục đội 3 : Shiokaze, Hokaze | |
Ngày 10 tháng 12 năm 1941 | Ryūjō, Kasuga Maru (Taiyō), Khu trục đội 3 : Shiokaze, Hokaze | |
Ngày 1 tháng 4 năm 1942 | Ryūjō, Shōhō | |
Ngày 3 tháng 5 năm 1942 | Ryūjō, Shōhō, Jun'yō | |
Ngày 20 tháng 5 năm 1942 | Ryūjō, Jun'yō | |
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 | Giải thể | |
Ngày 1 tháng 5 năm 1944 | Hạm đội 3 | Hyūga, Ise, Kōkūtai số 634[1] |
Ngày 15 tháng 10 năm 1944 | Jun'yō, Ryūhō, Hyūga, Ise | |
(Ngày 24 tháng 10 năm 1944)[2] | Hyūga, Ise | |
Ngày 15 tháng 12 năm 1944 | Hạm đội 2 | Hyūga, Ise |
Ngày 1 tháng 3 năm 1945 | Giải thể |
Chỉ huy
[sửa | sửa mã nguồn]Quân hàm | Tên | Ngày | |
---|---|---|---|
1 | Chuẩn Đô đốc | Tomoshige Samejima | Ngày 1 tháng 12 năm 1937 |
x | giải thể | Ngày 1 tháng 8 năm 1938 | |
x | vị trí trống | Ngày 1 tháng 4 năm 1941 | |
2 | Chuẩn Đô đốc | Torao Kuwabara | Ngày 10 tháng 4 năm 1941 |
3 | Chuẩn Đô đốc | Kakuji Kakuta | Ngày 1 tháng 9 năm 1941 |
x | giải thể | Ngày 14 tháng 7 năm 1942 | |
4 | Chuẩn Đô đốc | Matsuda Chiaki | Ngày 1 tháng 5 năm 1944 |
x | giải thể | Ngày 1 tháng 3 năm 1945 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trung đoàn không quân đóng trên tàu sân bay. Mang theo máy bay D4Y2-Kai Suisei và E16A1 Zuiun
- ^ Trận chiến vịnh Leyte (Trận Mũi Engaño).
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- "Monthly The Maru" series, and "The Maru Special" series, “Ushio Shobō”. (Tiếng Nhật)
- "Monthly Ships of the World" series, “Kaijinsha”. (Tiếng Nhật)
- "Famous Airplanes of the World" series and "Monthly Kōku Fan" series, Bunrindō (Tiếng Nhật)